Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2020/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
“4. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo định kỳ về việc dán nhãn năng lượng;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng các kiểu loại xe dán nhãn năng lượng; Báo cáo về tiêu thụ nhiên liệu trung bình chung trong 01 năm của mỗi Cơ sở sản xuất và hoặc nhập khẩu;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ
1. Bãi bỏ
2. Sửa đổi
“4. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.
3. Sửa đổi
“5. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ
1. Sửa đổi
“1. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác kiểm tra lưu hành Xe;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo tổng số lượt kiểm tra Xe, tổng số lượt Xe đạt, tổng số lượt Xe không đạt; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định hàng tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.”.
2. Bãi bỏ
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung
“8. Thực hiện chế độ lưu trữ theo quy định và báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng kiểm theo các nội dung sau:
a) Tên báo cáo: Công tác giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượt kiểm tra phương tiện phân theo loại hình;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 28 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc theo yêu cầu;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 26 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 25 của tháng kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 11 năm báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 7. Bổ sung các Phụ lục quy định biểu mẫu báo cáo
1. Bổ sung Phụ lục XII vào Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ tương ứng Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung Phụ lục XII vào Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tương ứng Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế tương ứng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới tương ứng Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA XE
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA XE
(Từ ngày .... đến ngày ….)
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Công tác kiểm tra:
TT | Thu 100% giá kiểm tra | Thu 25%-50% giá kiểm tra | Không thu | |||
Số lượt | Giá kiểm tra | Số lượt | Giá kiểm tra | Số lượt | Giá kiểm tra | |
- Tổng số lượt đạt tiêu chuẩn: ……….; - Tổng số lượt không đạt tiêu chuẩn: ……..- Tổng số đã kiểm tra: ………;
2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận an toàn và Tem lưu hành:
Nhận mới trong kỳ (từ ngày .... Đến ngày...) | Sử dụng | Hư hỏng | Còn tồn | Ghi chú |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢT KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN PHÂN THEO LOẠI HÌNH
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỐ LƯỢT KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHÂN THEO LOẠI HÌNH
(Từ ngày … tháng … đến ngày … tháng … năm ….)
Loại hình kiểm tra | Tháng XX | Tháng XX+1 | Tỷ lệ đạt tháng XX+1 so với tháng XX (%) | Tồn tại, hạn chế Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế | Đề xuất, kiến nghị |
Kiểm tra đóng mới | |||||
Kiểm tra lần đầu | |||||
Kiểm tra định kỳ | |||||
Kiểm tra hàng năm | |||||
Kiểm tra trên đà | |||||
Kiểm tra bất thường | |||||
Tổng số lượt kiểm tra |
…., ngày … tháng … năm … |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA XE
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA XE
(Từ ngày .... đến ngày …)
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Công tác kiểm tra:
TT | Thu 100% giá kiểm tra | Thu 25%-50% giá kiểm tra | Không thu | |||
Số lượt | Giá kiểm tra | Số lượt | Giá kiểm tra | Số lượt | Giá kiểm tra | |
- Tổng số lượt đạt tiêu chuẩn: ……….; - Tổng số lượt không đạt tiêu chuẩn: ……..- Tổng số đã kiểm tra: ………;
2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận an toàn và Tem lưu hành:
Nhận mới trong kỳ (từ ngày .... Đến ngày....) | Sử dụng | Hư hỏng | Còn tồn | Ghi chú |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP
Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 11 năm ...
STT | Nội dung | Số liệu năm trước | Năm báo cáo |
I | Số lượng doanh nghiệp | ||
I.1 | - Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp có vốn đầu tư nước ngoài | ||
I.2 | - Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp trong nước | ||
II | Tình hình cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại | ||
II.1 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại cho đối tượng (I.1) | ||
II.2 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại cho đối tượng (I.2) | ||
III | Số lượng xe sản xuất, lắp ráp | ||
III.1 | Số lượng xe do đối tượng I.1 sản xuất, lắp ráp | ||
III.2 | Số lượng xe do đối tượng I.2 sản xuất, lắp ráp |
…., ngày … tháng … năm … |
- 1Công văn 757/ĐKVN-VAR năm 2018 về báo cáo danh sách phương tiện hết niên hạn sử dụng do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 1140/QĐ-BVHTTDL năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Thông tư 24/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 5Thông tư 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 34/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 35/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Thông tư 30/2011/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 16/2014/TT-BGTVT về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 4Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 48/2015/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 59/2018/TT-BGTVT hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGTVT năm 2021 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BGTVT năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BGTVT năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Văn bản hợp nhất 34/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Văn bản hợp nhất 35/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Văn bản hợp nhất 40/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Văn bản hợp nhất 41/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Văn bản hợp nhất 48/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Thông tư 43/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 85/2014/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư 42/2018/TT-BGTVT và 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 19Văn bản hợp nhất 61/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Công văn 757/ĐKVN-VAR năm 2018 về báo cáo danh sách phương tiện hết niên hạn sử dụng do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 1140/QĐ-BVHTTDL năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Thông tư 24/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 7Thông tư 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 34/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 35/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Thông tư 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 26/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 26/2020/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/10/2020
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1017 đến số 1018
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra