Mục 2 Chương 4 Thông tư 26/2013/TT- BYT hướng dẫn hoạt động truyền máu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Mục 2. TIÊU CHUẨN CỦA MỘT SỐ CHẾ PHẨM MÁU
1. Tiêu chuẩn: lấy từ người hiến máu được tuyển chọn theo quy định tại
2. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng:
a) Khi bảo quản ở nhiệt độ từ 2ºC đến 6ºC, hạn sử dụng của máu toàn phần không quá 21 ngày với dung dịch chống đông Citrat-Phosphat-Dextrose và không quá 35 ngày với dung dịch Citrat-Phosphat-Dextrose-Adenin;
b) Khi bảo quản ở nhiệt độ từ 20ºC đến 24ºC, hạn sử dụng của máu toàn phần không quá 24 giờ.
3. Kiểm tra chất lượng (được thực hiện với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ từ 0,1% đến 1% tổng số đơn vị máu toàn phần và không ít hơn 05 đơn vị trong mỗi tháng) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích chênh lệch không quá 10% thể tích ghi trên nhãn (không bao gồm thể tích dung dịch chống đông);
b) Kiểm tra việc thực hiện các xét nghiệm theo quy định tại
c) Nồng độ hemoglobin tối thiểu 10g trong mỗi thể tích 100 ml máu toàn phần;
Điều 23. Khối hồng cầu đậm đặc
1. Khối hồng cầu đậm đặc (hồng cầu lắng) là phần còn lại của máu toàn phần đã tách huyết tương sau khi ly tâm hoặc để lắng và không thực hiện thêm bất kỳ công đoạn xử lý nào khác.
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng
Thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ từ 0,1 đến 1% tổng số đơn vị được điều chế và không ít hơn 05 đơn vị trong mỗi tháng) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích đơn vị khối hồng cầu bằng 60% ± 15% thể tích máu toàn phần ban đầu;
b) Lượng hemoglobin tối thiểu là 10g từ mỗi 100ml máu toàn phần được điều chế;
c) Hematocrit từ 0,65 đến 0,75.
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng: như máu toàn phần quy định tại Điểm a
Điều 24. Khối hồng cầu có dung dịch bảo quản
1. Là khối hồng cầu đậm đặc có bổ sung dung dịch bảo quản hồng cầu nhằm cải thiện chất lượng hồng cầu.
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng
Thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ 0,1% đến 1% tổng số đơn vị được điều chế và không ít hơn 05 đơn vị trong mỗi
tháng) về các tiêu chuẩn sau:
a) Phải sử dụng dung dịch bảo quản có Adenin trong thành phần;
b) Thể tích đơn vị chế phẩm bằng 70% ± 15% thể tích đơn vị máu toàn phần ban đầu;
c) Lượng hemoglobin tối thiểu là 10g từ mỗi thể tích 100ml máu toàn phần được điều chế;
d) Hematocrit từ 0,50 đến 0,70;
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng:
a) Đối với khối hồng cầu có dung dịch bảo quản được điều chế trong hệ thống kín: hạn sử dụng thực hiện theo khuyến nghị của nhà sản xuất túi lấy máu và dung dịch bảo quản máu, nhưng không kéo dài hơn 42 ngày kể từ thời điểm lấy máu và bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 6oC;
b) Đối với khối hồng cầu có dung dịch bảo quản được điều chế trong hệ thống hở: chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian không quá 24 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 6oC và không quá 6 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng (từ 18oC đến 24oC) kể từ khi thực hiện điều chế trong hệ thống hở.
Điều 25. Khối hồng cầu giảm bạch cầu
1. Khối hồng cầu giảm bạch cầu là khối hồng cầu được tách bạch cầu bằng phương pháp ly tâm loại bỏ trên 70% bạch cầu có trong đơn vị máu toàn phần ban đầu.
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng
Thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ từ 0,1% đến 1% tổng số đơn vị được điều chế và không ít hơn 05 đơn vị trong mỗi tháng) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích đơn vị khối hồng cầu bằng 70% ± 15% thể tích máu toàn phần ban đầu;
b) Lượng hemoglobin tối thiểu là 9,5g từ mỗi 100 ml máu toàn phần;
c) Hematocrit từ 0,50 đến 0,70;
d) Số lượng bạch cầu còn lại ít hơn 1,2´109 từ mỗi đơn vị khối hồng cầu giảm bạch cầu. Có ít nhất 75% số đơn vị máu được kiểm tra phải đạt tiêu chuẩn này;
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng: Khối hồng cầu giảm bạch cầu được bảo quản theo quy định tại
4. Khối hồng cầu giảm bạch cầu có dung dịch bảo quản: theo quy định tại Khoản 2 Điều này và
1. Khối hồng cầu rửa là khối hồng cầu được loại bỏ huyết tương bằng cách rửa nhiều lần (tối thiểu 3 lần) với dung dịch muối đẳng trương và được pha loãng trong dung dịch muối đẳng trương hoặc trong dung dịch bảo quản hoặc trong huyết tương phù hợp.
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng
Thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ 10% tổng số đơn vị được điều chế) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích đơn vị chế phẩm này bằng 65% ± 15% thể tích máu toàn phần ban đầu;
b) Nồng độ protein trong nước nổi cuối cùng ít hơn 0,5g/đơn vị khối hồng cầu;
c) Lượng hemoglobin tối thiểu là 9,0g từ mỗi thể tích 100 ml máu toàn phần ban đầu;
d) Hematocrit từ 0,50 đến 0,70;
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng: khối hồng cầu rửa trong hệ thống hở, khi bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 6 oC hạn sử dụng trong 24 giờ; khi bảo quản ở nhiệt độ 20oC đến 24oC có hạn sử dụng trong vòng 6 giờ kể từ khi kết thúc điều chế. Khối hồng cầu rửa trong hệ thống kín, có bổ sung dung dịch bảo quản hồng cầu, bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 6 oC có hạn sử dụng trong 14 ngày.
Điều 27. Khối hồng cầu lọc bạch cầu
1. Khối hồng cầu lọc bạch cầu là khối hồng cầu được loại bỏ bạch cầu bằng bộ lọc bạch cầu. Việc lọc bạch cầu phải được thực hiện trong thời gian 72 giờ, kể từ khi lấy máu từ người hiến máu.
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng
Thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ 5% tổng số đơn vị được điều chế) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích đơn vị khối hồng cầu bằng 65% ± 15% thể tích máu toàn phần ban đầu;
b) Lượng hemoglobin tối thiểu là 9,0g từ mỗi thể tích 100 ml máu toàn phần ban đầu;
c) Hematocrit từ 0,50 đến 0,70;
d) Số lượng bạch cầu còn lại ít hơn 1,0×106 trong mỗi đơn vị khối hồng cầu. Phải có ít nhất 90% số đơn vị máu được kiểm tra đạt tiêu chuẩn này;
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng: theo quy định tại
Điều 28. Khối hồng cầu đông lạnh
1. Khối hồng cầu đông lạnh là khối hồng cầu được bảo quản đông lạnh trong dung dịch bảo vệ hồng cầu đông lạnh có glycerol và được bảo quản ở nhiệt độ từ âm 60oC (-60oC) trở xuống. Trước khi được truyền cho người bệnh, khối hồng cầu đông lạnh phải được làm tan đông, rửa và loại bỏ glycerol, hòa loãng trong dung dịch muối đẳng trương hoặc bổ sung dung dịch bảo quản hồng cầu.
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng
Thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên tối thiểu 10% tổng số đơn vị khối hồng cầu đông lạnh đã làm tan đông và loại bỏ glycerol) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích đơn vị khối hồng cầu bằng 65% ± 15% thể tích máu toàn phần ban đầu;
b) Lượng hemoglobin tối thiểu là 8,0g từ mỗi 100ml máu toàn phần ban đầu;
c) Hematocrit từ 0,50 đến 0,75;
d) Độ thẩm thấu tối đa không cao hơn 340 mOsm/l;
đ) Nuôi cấy phát hiện vi khuẩn âm tính.
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng:
a) Hạn sử dụng là 10 năm bảo quản với dung dịch glycerol 40% ở nhiệt độ từ âm 80oC (-80oC) đến âm 60oC (-60oC);
b) Hạn sử dụng là 10 năm bảo quản với dung dịch glycerol 20% trong nitơ lỏng ở nhiệt độ từ âm 150oC (-150oC) đến âm 120oC (-120oC);
c) Hạn sử dụng là 14 ngày tính từ ngày làm tan đông, rửa hồng cầu loại bỏ glycerol trong hệ thống kín và có bổ sung dung dịch bảo quản hồng cầu;
d) Hạn sử dụng không quá 24 giờ nếu bảo quản từ 2oC đến 6oC và không quá 6 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng kể từ khi làm tan đông và rửa hồng cầu loại bỏ glycerol trong hệ thống hở.
Điều 29. Khối tiểu cầu điều chế từ đơn vị máu toàn phần
1. Khối tiểu cầu chứa phần lớn tiểu cầu được điều chế từ đơn vị máu toàn phần bảo quản ở nhiệt độ từ 20oC đến 24oC trong 24 giờ kể từ khi lấy máu.
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng khối tiểu cầu điều chế từ một đơn vị máu toàn phần.
Thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ 1% đến 5% tổng số đơn vị được điều chế và không dưới 10 đơn vị trong mỗi tháng) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích đơn vị: thể tích từ 40 ml đến 60 ml điều chế từ mỗi đơn vị máu toàn phần có thể tích từ 250ml trở lên;
b) Đếm số lượng tiểu cầu: có tối thiểu 13×109 tiểu cầu trong đơn vị khối tiểu cầu điều chế từ mỗi thể tích 100 ml máu toàn phần. Có ít nhất 75% số đơn vị máu được kiểm tra phải đạt tiêu chuẩn này;
c) Đếm số lượng bạch cầu trong mỗi đơn vị khối tiểu cầu:
- Ít hơn 0,05×109 bạch cầu đối với khối tiểu cầu điều chế bằng phương pháp tách lớp bạch cầu - tiểu cầu. Có ít nhất 75% số đơn vị máu được kiểm tra phải đạt tiêu chuẩn này;
- Ít hơn 0,2×109 bạch cầu đối với khối tiểu cầu điều chế bằng phương pháp huyết tương giàu tiểu cầu. Có ít nhất 75% số đơn vị máu được kiểm tra phải đạt tiêu chuẩn này;
d) Độ pH phải đạt từ 6,4 đến 7,4 khi đo ở nhiệt độ 22oC vào cuối thời gian bảo quản;
đ) Xét nghiệm nuôi cấy phát hiện vi khuẩn phải có kết quả âm tính.
3. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng đơn vị pool khối tiểu cầu điều chế từ nhiều đơn vị máu toàn phần.
Thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ 1% đến 5% tổng số đơn vị được điều chế và không dưới 10 đơn vị trong mỗi tháng) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích đơn vị: thể tích từ 120 ml đến 200 ml điều chế từ 1.000ml máu toàn phần;
b) Đếm số lượng tiểu cầu: có tối thiểu 140×109 tiểu cầu trong một đơn vị khối tiểu cầu điều chế từ 1.000ml máu toàn phần. Có ít nhất 75% số đơn vị được kiểm tra phải đạt tiêu chuẩn này;
c) Đếm số lượng bạch cầu: ít hơn 1,0×109 bạch cầu trong mỗi đơn vị khối tiểu cầu;
d) Độ pH và nuôi cấy phát hiện vi khuẩn: theo quy định của Điểm d, đ Khoản 2 Điều này.
4. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng
a) Đối với khối tiểu cầu điều chế từ đơn vị máu toàn phần trong hệ thống kín: hạn sử dụng theo khuyến nghị của nhà sản xuất túi lấy máu, nhưng không quá 05 ngày kể từ ngày lấy máu và bảo quản tiểu cầu ở nhiệt độ từ 20oC đến 24oC kèm theo lắc liên tục;
b) Đối với khối tiểu cầu điều chế từ đơn vị máu toàn phần trong hệ thống hở: hạn sử dụng không quá 06 giờ, kể từ khi kết thúc điều chế khi bảo quản ở nhiệt độ từ 20oC đến 24oC kèm theo lắc liên tục.
Điều 30. Khối tiểu cầu gạn tách từ người hiến máu
1. Khối tiểu cầu gạn tách là khối tiểu cầu lấy trực tiếp từ người hiến máu bằng máy tách tế bào tự động.
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng
Thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ 10% tổng số đơn vị được gạn tách) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích mỗi đơn vị không dao động quá 15% thể tích ghi trên nhãn;
b) Mỗi đơn vị khối tiểu cầu gạn tách (250 ml) có số lượng tiểu cầu tối thiểu 300×109; trong trường hợp khối tiểu cầu gạn tách có thể tích 120 ml đến dưới 250 ml có số lượng tiểu cầu tối thiểu 150×109;
c) Nồng độ tiểu cầu phải thấp hơn 1,5×109/ml;
d) Độ pH phải đạt từ 6,4 đến 7,4 và nuôi cấy phát hiện vi khuẩn phải âm tính vào cuối thời gian bảo quản.
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng: theo khuyến nghị của nhà sản xuất túi lấy tiểu cầu, nhưng không quá 5 ngày kể từ ngày gạn tách tiểu cầu khi bảo quản ở nhiệt độ từ 20oC đến 24oC, kèm lắc liên tục.
Điều 31. Khối tiểu cầu lọc bạch cầu
1. Khối tiểu cầu lọc bạch cầu là khối tiểu cầu được điều chế từ máu toàn phần hoặc bằng gạn tách và được loại bỏ bạch cầu bằng bộ lọc bạch cầu.
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng: kiểm tra chất lượng các đơn vị khối tiểu cầu lọc bạch cầu
a) Thể tích mỗi đơn vị dao động không quá 15% (±15%) thể tích ghi trên nhãn;
b) Khối tiểu cầu lọc bạch cầu được điều chế từ máu toàn phần: có ít nhất 130×109 tiểu cầu trong đơn vị khối tiểu cầu điều chế từ mỗi 1.000 ml máu toàn phần;
c) Khối tiểu cầu lọc bạch cầu gạn tách từ người hiến máu: có ít nhất 300×109 tiểu cầu với mỗi lượt gạn tách tiểu cầu;
d) Có ít hơn 1×106 bạch cầu trong một đơn vị khối tiểu cầu;
đ) Độ pH phải đạt từ 6,4 đến 7,4 vào cuối thời gian bảo quản;
e) Nuôi cấy phát hiện vi khuẩn âm tính: kiểm tra tiêu chuẩn này trong ít nhất từ 1% đến 5% số đơn vị đã điều chế. Không cần kiểm tra tiêu chuẩn này với khối tiểu cầu lọc bạch cầu ngay tại giường bệnh.
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng:
a) Đối với khối tiểu cầu điều chế trong hệ thống kín: hạn sử dụng theo khuyến nghị của nhà sản xuất túi lấy máu, nhưng không quá 05 ngày kể từ ngày lấy máu và bảo quản tiểu cầu ở nhiệt độ từ 20oC đến 24oC kèm theo lắc liên tục;
b) Đối với khối tiểu cầu điều chế trong hệ thống hở: hạn sử dụng không quá 06 giờ, kể từ khi kết thúc điều chế khi bảo quản ở nhiệt độ từ 20oC đến 24oC kèm theo lắc liên tục.
Điều 32. Huyết tương và huyết tương đông lạnh
1. Huyết tương là phần dịch lỏng không chứa các tế bào máu, được điều chế từ đơn vị máu toàn phần hoặc lấy trực tiếp từ người hiến huyết tương bằng gạn tách. Huyết tương có thể được sử dụng ngay sau điều chế hoặc được đông lạnh (gọi là huyết tương đông lạnh) theo quy định tại
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng: thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ 0,1% đến 1% tổng số các đơn vị được điều chế và không thấp hơn 05 đơn vị mỗi tháng) về các tiêu chuẩn sau:
a) Nồng độ protein không thấp hơn 50 g/l;
b) Thể tích huyết tương chênh lệch không quá 10% thể tích ghi trên nhãn.
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng
a) Bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 6oC: hạn sử dụng của huyết tương là không quá 14 ngày kể từ thời điểm điều chế trong hệ thống kín và không quá 24 giờ kể từ thời điểm điều chế trong hệ thống hở;
b) Bảo quản ở nhiệt độ từ âm 18oC (-18oC) đến âm 25oC (-25oC): hạn sử dụng của huyết tương không quá 12 tháng kể từ thời điểm lấy máu hoặc gạn tách huyết tương;
c) Bảo quản ở nhiệt độ từ âm 25oC (-25oC) trở xuống: hạn sử dụng của huyết tương không quá 24 tháng kể từ thời điểm lấy máu hoặc gạn tách huyết tương.
d) Không được đông lạnh lại huyết tương đã làm tan đông.
Điều 33. Huyết tương tươi và huyết tương tươi đông lạnh
1. Huyết tương tươi là huyết tương có nồng độ các yếu tố đông máu không bền vững duy trì ở nồng độ sinh lý, được điều chế từ máu toàn phần hoặc lấy trực tiếp từ người hiến máu bằng phương pháp gạn tách.
2. Huyết tương tươi đông lạnh là huyết tương được quy định tại Khoản 1 Điều này và được làm đông lạnh huyết tương trong khoảng thời gian tối đa là 18 giờ kể từ khi lấy máu hoặc gạn tách huyết tương. Việc làm đông lạnh huyết tương phải thực hiện theo quy định tại
3. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng đối với huyết tương tươi và huyết tương tươi đông lạnh: thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ từ 0,1% đến 1% tổng số đơn vị được điều chế và không thấp hơn 05 đơn vị mỗi tháng) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích huyết tương chênh lệch không quá 15% thể tích ghi trên nhãn;
b) Nồng độ yếu tố VIII không thấp hơn 0,7 IU (đơn vị quốc tế)/ml. Có ít nhất 75% số mẫu được kiểm tra phải đạt tiêu chuẩn này;
c) Số lượng tế bào tồn dư: hồng cầu ít hơn 6,0×109/l, bạch cầu ít hơn 0,1×109/l, tiểu cầu ít hơn 50×109/l;
d) Nồng độ protein toàn phần không thấp hơn 50g/l;
đ) Không có màu sắc bất thường, không có vẩn, cục đông.
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng:
a) Bảo quản ở nhiệt độ từ âm 18oC (-18oC) đến âm 25oC (-25oC): hạn sử dụng của huyết tương không quá 12 tháng kể từ thời điểm lấy máu hoặc gạn tách huyết tương;
b) Bảo quản ở nhiệt độ từ âm 25oC (-25oC) trở xuống: hạn sử dụng của huyết
tương không quá 24 tháng kể từ thời điểm lấy máu hoặc gạn tách huyết tương;
c) Đối với chế phẩm huyết tương tươi và huyết tương tươi đông lạnh đã làm tan đông:
- Bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 6oC: phải sử dụng ngay trong vòng 06 giờ tính từ thời điểm bắt đầu làm tan đông; phải thay nhãn phù hợp (huyết tương) nếu bảo quản trên 06 giờ;
- Không được đông lạnh lại huyết tương tươi đông lạnh đã làm tan đông.
1. Tủa lạnh là chế phẩm tách từ phần tủa hình thành trong quá trình tan đông huyết tương tươi đông lạnh ở nhiệt độ từ 10oC trở xuống. Tủa lạnh có thể tiếp tục được tinh chế và bất hoạt vi rút bằng hóa chất hoặc nhiệt độ.
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng: thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên từ 0,1% đến 1% tổng số các đơn vị được điều chế và không thấp hơn 05 đơn vị mỗi tháng) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích từ 10 ml đến 25 ml cho mỗi đơn vị tủa lạnh điều chế từ một đơn vị máu toàn phần có thể tích lớn hơn hoặc bằng 250 ml. Thể tích từ 80 ml đến 120 ml cho mỗi pool tủa lạnh từ 2.000 ml máu toàn phần. Thể tích tủa lạnh thực đo chênh lệch không quá 15% thể tích ghi trên nhãn.
b) Nồng độ yếu tố VIII không ít hơn 30 IU cho mỗi đơn vị tủa lạnh điều chế từ một đơn vị máu toàn phần có thể tích lớn hơn hoặc bằng 250 ml và ít nhất 75% số mẫu được kiểm tra đạt tiêu chuẩn này;
c) Lượng fibrinogen không thấp hơn 75mg cho mỗi đơn vị tủa lạnh chưa bất hoạt vi rút điều chế từ một đơn vị máu toàn phần có thể tích lớn hơn hoặc bằng 250 ml và ít nhất 75% số mẫu được kiểm tra đạt tiêu chuẩn này;
d) Không có màu sắc bất thường, không có vẩn, cục đông.
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng:
a) Bảo quản ở nhiệt độ từ âm 18oC (-18oC) trở xuống: hạn sử dụng của tủa lạnh không quá 12 tháng;
b) Tủa lạnh đã làm tan đông:
- Khi bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 6oC phải sử dụng ngay tủa lạnh hoặc trong vòng 06 giờ tính từ thời điểm bắt đầu làm tan đông;
- Không được đông lạnh sau khi đã làm tan đông.
Điều 35. Khối bạch cầu hạt trung tính
1. Khối bạch hạt trung tính được gạn tách trực tiếp từ người hiến máu hoặc điều chế từ các đơn vị máu toàn phần được bảo quản ở nhiệt độ từ 20oC đến 24oC không quá 24 giờ kể từ thời điểm lấy máu.
2. Tiêu chuẩn và kiểm tra chất lượng: thực hiện kiểm tra chất lượng (với số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ 10% tổng số đơn vị được điều chế) về các tiêu chuẩn sau:
a) Thể tích đơn vị chế phẩm: từ 250 ml đến 300 ml;
b) Có 10×109 bạch cầu hạt trung tính trong mỗi đơn vị chế phẩm và ít nhất 75% số đơn vị chế phẩm được kiểm tra đạt tiêu chuẩn này.
3. Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng: bảo quản ở nhiệt độ từ 20oC đến 24oC, không lắc, trong vòng 06 giờ kể từ thời điểm điều chế và trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm lấy máu.
Điều 36. Các chế phẩm máu truyền cho thai nhi
1. Khối hồng cầu truyền cho thai nhi là khối hồng cầu lọc bạch cầu theo quy định tại
a) Được bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 6oC trong vòng 05 ngày kể từ thời điểm lấy máu;
b) Hematocrit từ 0,70 đến 0,85;
c) Có thể được chiếu xạ theo quy định tại
2. Khối tiểu cầu truyền cho thai nhi là khối tiểu cầu lọc bạch cầu theo quy định tại
Điều 37. Máu sử dụng trong truyền thay máu cho trẻ sơ sinh
1. Máu toàn phần sử dụng để truyền thay máu cho trẻ sơ sinh: phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại
2. Máu toàn phần khôi phục sử dụng để truyền thay máu cho trẻ sơ sinh: là khối hồng cầu được điều chế theo quy định tại một trong các
a) Khối hồng cầu được bảo quản trong vòng 05 ngày tính từ ngày lấy máu hoặc ngày làm tan đông hồng cầu đông lạnh;
b) Được loại bỏ dung dịch bảo quản sau khi ly tâm;
c) Được bổ sung huyết tương tươi đông lạnh nhóm AB hoặc nhóm khác phù hợp miễn dịch với nhóm của đơn vị khối hồng cầu và nhóm máu của trẻ sơ sinh;
d) Chế phẩm bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 6oC và sử dụng trong vòng 04 giờ kể từ thời điểm được khôi phục;
đ) Kiểm tra chất lượng tất cả các đơn vị máu toàn phần khôi phục theo quy định tại
e) Máu toàn phần khôi phục sử dụng để truyền thay máu cho trẻ sơ sinh, được lọc bạch cầu, chiếu xạ trong trường hợp cần thiết theo chỉ định của bác sỹ điều trị lâm sàng.
Thông tư 26/2013/TT- BYT hướng dẫn hoạt động truyền máu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 26/2013/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/09/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thực hiện hoạt động truyền máu
- Điều 4. Tiêu chuẩn người hiến máu
- Điều 5. Trì hoãn hiến máu
- Điều 6. Khoảng thời gian tối thiểu giữa các lần hiến máu và các thành phần máu
- Điều 7. Đăng ký và quản lý thông tin hiến máu, thành phần máu
- Điều 8. Nội dung khám tuyển chọn người hiến máu
- Điều 9. Việc lấy máu toàn phần, thành phần máu
- Điều 10. Yêu cầu đối với việc lấy mẫu máu xét nghiệm
- Điều 11. Xử lý đơn vị máu, thành phần máu ngay sau lấy máu
- Điều 13. Nguyên tắc xét nghiệm
- Điều 14. Các loại xét nghiệm sàng lọc đơn vị máu
- Điều 15. Xét nghiệm sàng lọc các tác nhân lây truyền bệnh qua đường máu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 16. Lưu giữ mẫu xét nghiệm
- Điều 17. Quản lý kết quả xét nghiệm
- Điều 18. Nguyên tắc chung
- Điều 19. Thiết bị lạnh bảo quản các đơn vị máu và chế phẩm máu
- Điều 20. Vận chuyển máu và chế phẩm máu
- Điều 21. Nhãn của đơn vị máu và chế phẩm máu
- Điều 22. Máu toàn phần
- Điều 23. Khối hồng cầu đậm đặc
- Điều 24. Khối hồng cầu có dung dịch bảo quản
- Điều 25. Khối hồng cầu giảm bạch cầu
- Điều 26. Khối hồng cầu rửa
- Điều 27. Khối hồng cầu lọc bạch cầu
- Điều 28. Khối hồng cầu đông lạnh
- Điều 29. Khối tiểu cầu điều chế từ đơn vị máu toàn phần
- Điều 30. Khối tiểu cầu gạn tách từ người hiến máu
- Điều 31. Khối tiểu cầu lọc bạch cầu
- Điều 32. Huyết tương và huyết tương đông lạnh
- Điều 33. Huyết tương tươi và huyết tương tươi đông lạnh
- Điều 34. Tủa lạnh
- Điều 35. Khối bạch cầu hạt trung tính
- Điều 36. Các chế phẩm máu truyền cho thai nhi
- Điều 37. Máu sử dụng trong truyền thay máu cho trẻ sơ sinh
- Điều 38. Nguyên tắc cấp phát, sử dụng, thu hồi máu và chế phẩm máu
- Điều 39. Giao, nhận máu và chế phẩm máu
- Điều 40. Nhập kho, đối chiếu, bảo quản máu tại đơn vị phát máu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 41. Kiểm tra hình thức bên ngoài túi máu, chế phẩm máu
- Điều 42. Yêu cầu đối với đơn vị điều trị trước khi nhận máu, chế phẩm máu
- Điều 43. Xét nghiệm bảo đảm hòa hợp miễn dịch truyền máu
- Điều 44. Lựa chọn đơn vị máu hoà hợp miễn dịch
- Điều 45. Bảo đảm hòa hợp miễn dịch trong một số trường hợp cấp cứu
- Điều 46. Làm tan đông, ủ ấm túi máu, chế phẩm máu
- Điều 47. Giao nhận máu, chế phẩm máu giữa đơn vị phát máu và đơn vị điều trị
- Điều 48. Lưu trữ mẫu của đơn vị máu và mẫu máu người bệnh nhận máu
- Điều 49. Quản lý túi máu ở đơn vị điều trị
- Điều 50. Thực hiện và theo dõi truyền máu tại đơn vị điều trị
- Điều 51. Việc trả, nhận lại và sử dụng đơn vị máu được trả lại
- Điều 52. Xác định nguyên nhân gây tai biến liên quan đến truyền máu
- Điều 53. Nguyên tắc thực hiện truyền máu tự thân
- Điều 54. Truyền máu tự thân theo kế hoạch
- Điều 55. Truyền máu tự thân pha loãng máu đẳng tích
- Điều 56. Truyền máu hoàn hồi
- Điều 57. Nội dung giám sát nguy cơ trong truyền máu
- Điều 58. Quản lý, giám sát, báo cáo nguy cơ trong truyền máu
- Điều 59. Vị trí pháp lý và thành phần của Hội đồng truyền máu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 60. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng truyền máu
- Điều 63. Trách nhiệm của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế
- Điều 64. Trách nhiệm của Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
- Điều 65. Trách nhiệm của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 66. Trách nhiệm của cơ sở truyền máu
- Điều 67. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có sử dụng máu
- Điều 68. Trách nhiệm của người đăng ký hiến máu
- Điều 69. Trách nhiệm của người bệnh được truyền máu