BỘ Y TẾ | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 2520-BYT/CB | Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 1958 |
VỀ VIỆC THI HÀNH CHẾ ĐỘ THU VIỆN PHÍ THEO THỰC CHI NĂM 1958
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Kính gửi: | - Các Ủy ban Hành chính khu, tỉnh, thành phố |
Từ khi ban hành thông tư Liên bộ Y tế, Tài chính số 49-TT-LB/CB ngày 14-11-1957 về việc thu viện phí theo thực chi tiền thuốc đến nay đã đúng 3 tháng. Báo cáo công tác thí điểm ở bệnh viện Hà đông đã được bổ sung kèm theo công văn số 1328-BYT/CB ngày 28-2-1958. Một số địa phương đã thi hành việc thu viện phí.
Nay Bộ nhắc các Ủy ban Hành chính khu, tỉnh, thành phố, các Khu, Sở, Ty Y tế, các Ban Giám đốc, Quản đốc bệnh viện trung ương và địa phương;
1) Về ngày thi hành thu viện phí theo thực chi
Để thống nhất chế độ trong toàn miền Bắc, nơi nào chưa áp dụng thu viện phí theo thực chi trong cán bộ và nhân dân cần gấp rút chuẩn bị để thi hành đúng theo tinh thần thông tư số 49 kể từ ngày 1-6-1958.
Cụ thể công việc làm:
a) Ủy ban Hành chính nghiên cứu tình hình địa phương mà tổ chức, lãnh đạo học tập chủ trương trong nhân dân, cán bộ, quy định cụ thể thể thức giới thiệu bệnh nhân, nhận xét khả năng và tài chính của bệnh nhân để định mức đài thọ, và giao trách nhiệm cho huyện, xã, khu phố thi hành. Bệnh viện chỉ căn cứ vào giấy giới thiệu mà đòi viện phí, chứ không quyết định mức đài thọ như trước đây.
b) Các Khu, Sở, Ty Y tế cùng Ban Giám đốc, Ban Quản đốc bệnh việc trực tiếp tổ chức học tập trong bệnh viện, sửa đổi bộ máy để bảo đảm thực hiện chủ trương: kết hợp với việc chấn chỉnh tổ chức, giảm nhẹ biên chế, đưa người về sản xuất.
c) Các nợ cũ về viện phí trong năm 1956-57 phải thanh toán dứt khoát. Nếu gặp khó khăn thì nộp bộ hồ sơ nợ về Bộ Tài chính đề nghị giải quyết; bản sao gửi Bộ Y tế biết. Việc kiểm kê kho thuốc phải hoàn thành, rành mạch để làm cơ sở cho quỹ luân lưu năm 1958. Các khó khăn về thuốc hư hỏng, giá cả...chưa giải quyết được phải báo cáo về Bộ để có ý kiến.
2) Vài chi tiết thi hành trong chủ trương
a) Việc đài thọ tiền ăn, tiền thuốc cho nhân dân nghèo và ít khả năng là do Ủy ban Hành chính đảm nhận (quỹ cứu tế xã hội) căn cứ vào bệnh trạng và khả năng kinh tế từng người mà giải quyết không cố định máy móc trong 20% số giường nhân dân như vừa đây một số tỉnh đã quy định cho bệnh viện. Do đó, Ủy ban Hành chính cần đặc biệt lưu ý về thể thức giới thiệu bệnh nhân cho chặt chẽ.
Bệnh viện không giữ quỹ cứu tế xã hội để thanh toán cho bệnh nhân nghèo, mà chỉ giữ quỹ luân lưu theo tinh thần thông tư số 33-TC/TT/TT. Các khoản thực chi cho bệnh nhân nhân dân, bệnh viện kê vào hóa đơn mà thanh toán với Ủy ban Hành chính hàng tháng.
b) Chính sách đối với thương binh và quân nhân phục viên: như thông tư số 44-TT/TB3 ngày 24-5-1956 của Liên bộ Y tế - Tài chính – Thương binh, mức ăn là 500đ ở địa phương, 600đ ở bệnh viện trung ương, và bồi dưỡng từ 400đ đến 600đ mỗi ngày khi nào xét thật cần thiết.
Việc thanh toán viện phí đối với con cán bộ có hưởng phụ cấp: theo như tinh thần thông tư số 1100-TC/HCP ngày 26-10-1956 bố mẹ phải trả tiền ăn bằng 2/3 phụ cấp được hưởng cho con, còn 1/3 tiền ăn và thực chi tiền thuốc tạm thời do bệnh viện đài thọ vào mục 7 xã hội phí.
Đối với con của quân nhân tại ngũ sẽ có văn bản riêng do Bộ Quốc phòng quy định.
Vợ cán bộ không có công tác giải quyết theo thể thức như nhân dân từng địa phương.
Đối với bệnh nhân nhân dân dân tộc miền núi ( Khu Tự trị Thái-mèo, Khu Việt bắc, Khu Lao – Hà-Yên) chưa đặt vấn đề thu viện phí (cán bộ vẫn phải thu).
Khi nào có thay đổi chính sách, sẽ ban hành sau.
c) Các khoản chi ở bệnh việc không thu viện phí: đã nêu trong công văn giải thích số 10.776-BYT/CB ngày 12-12-1957 và trong báo cáo thí điểm Hà đông theo công văn số 1328-BYT/CB ngày 28-12-1958.
Số tiền chênh lệch thất thu về tiền ăn, tiền thuốc...từ đầu năm 1958 đến ngày ban hành thu viện phí theo thực chi sẽ do công quỹ đài thọ qua ngân sách của các bệnh viện.
Bộ đề nghị các cấp chú ý thi hành và báo cáo kết quả về Bộ rõ.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
(Cơ quan) | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
GIẤY GIỚI THIỆU ([1])
Cơ quan giới thiệu:..................................................................................................................
Tên bệnh nhân:.........................................................................................................................
Tuổi:.........................................................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................................... (2)
Cấp bậc:....................................................................................................................................
Đến nằm điều trị tại:............................................................................................................... (3)
Kể từ ngày:............................................................................................................................... (3)
Ra viện ngày:............................................................................................................................ (3)
Tổng cộng số ngày điều trị là:................................................................................................ (3)
Trong thời gian.............(4)............nằm chữa bệnh, cơ quan chúng tôi đồng ý thanh toán với tài khoản...........(5)số (5)
........... của cơ quan chúng tôi về các khoản viện phí theo thực chi đúng theo quy định của Bộ Y tế:
- Về tiền ăn:..................................................................................................... (6)
- Về tiền thuốc:................................................................................................ (6)
- Về tiền bồi dưỡng:........................................................................................ (6)
Ngày....tháng....năm 195... |
DANH SÁCH THUỐC CÔNG BỐ LẦN THỨ 2
DANH SÁCH THUỐC DO CÁC HIỆU THUỐC TÂY VÀ PHÒNG BÀO CHẾ TƯ NHÂN SẢN XUẤT ĐƯỢC LƯU HÀNH(tiếp theo)
(Theo thông tư số: 170-BYT ngày 11-3-1958 của Bộ Y tế )
Số thứ tự | TÊN THUỐC | QUY CÁCH | Tên hiệu thuốc, Phòng bào chế, Dược sĩ |
1 | Calcium Chlorue | 5cc = 0,50 | - Pècé Phạm vũ Các |
2 | Calcium Chlorue Vita B1 Bécalcium | 5cc = 0,50 | - Tercé Trần Hữu Chí |
3 | Sodium Cacodylate | 0,05 | - Hoàng văn Khắc |
4 | Huile camphrée | 2cc = | - Rollande Nguyễn Văn Thuyết |
2cc = 0,20 | - Lương tấn Thành | ||
>> >> | - Méta Mai huy Thịnh | ||
>> >> | - Dété Doãn ngọc Thanh | ||
>> >> | - Tercé Trần hữu Chí | ||
>> >> | - Pècé Phạm vũ Các | ||
5 | Sodium Hyposulfite | 0,50 | - Nguyễn tư Uyển |
6 | Quinosérum | 0,20 | - Nguyễn tư Uyển |
0,20 | - Gamma Đỗ đức Giao | ||
5cc = 0,20 | - Doãn ngọc Thanh | ||
5cc = 0,20 | - Trần hoặcữu Chí | ||
0,15 | - Taniod Trần lâm Huyến | ||
0,15 | - Lương tấn Thành | ||
0,15 | - Elta Trung ươngần quang Huy | ||
0,15 | - Lê đăng Hệ | ||
7 | Spartéine sulfate | 0,05 | - TVU Trần văn Uyển |
8 | Strychnine sulfate | 1cc = 0,001 | - Elta Trần quang Hy |
1cc = 0,001 | - Cépé Phạm cao Phan | ||
9 | Urotropine | 5cc = 0,50 | - Vita Vũ ngọc Thúy |
>> >> | - Taniod Trần lâm Huyến | ||
>> >> | - Nguyễn đức Thuận | ||
>> >> | - Dété Doãn ngọc Thanh | ||
>> >> | - Lương tấn Thành | ||
>> >> | - TVU Trần văn Uyển | ||
>> >> | - Cépé Phạm cao Phan | ||
>> >> | - Nguyễn văn Luận | ||
>> >> | - Gamma Đỗ đức Giao |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 1958 |
DO CÁC HIỆU THUỐC TÂY VÀ PHÒNG BÀO CHẾ TƯ NHÂN SẢN XUẤT CAM LƯU HÀNH (tiếp theo)
(Theo thông tư số: 170-BYT ngày 11-3-1958 của Bộ Y tế )
Số thứ tự | TÊN THUỐC | QUY CÁCH | Tên hiệu thuốc, Phòng bào chế, Dược sĩ |
1 | Calcium Chlorue | 5cc = 0,50 | - Vedez Đỗ Nhượng |
| - Elvété Lê văn Thuần | ||
- Hiavon Nguyễn văn Hợi | |||
2 | Loại Cailcium Cholorure Vitamine C | ||
Chlorure Ca Vitamine C | 5cc = 0,50 | - P.H Bùi thị Phúc | |
>> >> | 5cc = 0,50 | - Enka Nguyễn Khôi | |
>> >> | - Taniod Trần lâm Huyến | ||
Cévicalcio | 0,50 | - T.U.V Trần văn Huyến | |
3 | Calcium Gluconate |
| - Trugon Ngô đình Trương |
4 | Sodium benzoate | 0,25 | - Nguyễn sỹ Dư |
- Lê đăng Đệ | |||
5 | Sodium cacodylate | 0,05 | - Vita Vũ ngọc Thúy |
0,05 | - Teniod Trần lâm Huyến | ||
0,05 | - Enka Nguyễn Khôi | ||
6 | Mercure Cyanure | 0,01 | - Nguyễn tú Uyển |
7 | Emétine | 0,02 | - P.H Bùi thị Phúc |
0,04 | - P.H Bùi thị Phúc | ||
0,04 | - Hémo Nguyễn xuân Tiến | ||
8 | Huile Camphrcé | - P.H Bùi thị Phúc | |
2cc = 0,20 | - T.U.V Trần văn Huyến | ||
9 | Sodium Hyposulfite | 5cc = 0,50 | - Trugo Ngô đình Trương |
- Téel Trịnh văn Luận | |||
- Véte Trần văn Tâm | |||
10 | Loại Quinosérum Quinosérum isotonique | - Nguyễn đình Thụ | |
Quinosérum | - Nguyễn sỹ Dư | ||
- Hoàng văn Khắc | |||
- Téel Trịnh văn Luận | |||
5cc = | - Trugo Ngô đình Chương | ||
11 | Spartéine Sulfate | 0,05 | - Dchi Nguyễn đạt Chi |
1cc = 0,05 | - Véte Trần văn Tâm | ||
1,05 | - Trugo Ngô đình Trương | ||
1cc = 0,05 | - Lê đăng Đệ | ||
0,05 | - Cépé Phạm cao Phan | ||
12 | Strychnine Sulfate | 0,001 | - Vita Vũ ngọc Thúy |
1cc = 0,001 | - Hémo Nguyễn xuân Tiến | ||
13 | Loại Vitamine C Vitascorbol | ||
Vitamine C | 2cc = 0,100 | - Dété Doãn ngọc Thanh | |
Vitascorbic | 2cc = 0,100 | - Nguyễn tú Uyển | |
Vitasbol | >> >> | - Nguyễn đình Thụ | |
Cétamine | >> >> | - Vũ đỗ Hồ | |
Vitamine C | >> >> | - Cépé Phạm cao Phan | |
Vitascorbol | >> >> | - Vedez Đỗ Nhượng | |
Cévitine | >> >> | - Elvété Lê văn Thuần | |
Vitamine C | >> >> | - Nguyễn sỹ Dư | |
Vitamine C | >> >> | - Enka Nguyễn Khôi | |
Vitascorbic | >> >> | - Dogé Đỗ Gĩnh | |
Vitamine C | >> >> | - Max Mai xuân Huy | |
Vitamine C | >> >> | - Hiavon Nguyễn văn Hợi | |
Vitamine C | 0,500 | - Dchi Nguyễn đat Chí | |
Vitamine C | - Tercé Trần hữu Chí | ||
Vita C | 5cc = 0,500 | - Vété Trần vănTâm | |
Vitamine C | >> >> | - Max Mai xuân Huy | |
14 | Urotropnie | 0,50 | - P.H Bùi thị Phúc |
0,50 | - L.S.A Nguyễn huy Tiếp | ||
- Vété Trần vănTâm | |||
- Trugon Ngô đình Trương | |||
- Hiavon Nguyễn văn Hợi |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 1958 |
Phần dưới để biết không phải đề in
Giải thích
([1]) Làm thành sổ có cuống (souche) 3 bản, gửi bệnh viện 2 lưu 1.
(2) Ghi nhân viên, cán bộ...hoặc là nghị sĩ Quốc hội phải ghi rõ để bệnh viện thi hành đúng chính sách
(3)Khoản ngày do cơ quan điều trị nhận bệnh nhân ghi
(4)Ông hoặc bà tên gì
(5)Tài khoản và số tài khoản tài chính riêng của mỗi cơ quan.
(6)Phần nào không đài thọ thì gạt bỏ
Cán bộ, công nhân viên, công nhân xí nghiệp, công trường (tức là công chức ngạch) thì ghi ở 3 khoản này là “toàn phần”
- 1Thông tư 10776-BYT/CB năm 1958 hướng dẫn thi hành thông tư Liên bộ 49-TTLB/CB về việc thu viện phí do Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 49-TTLB/CB năm 1957 về chế độ thu viện phí do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 1100-TC-HCP-TT năm 1956 giải thích và bổ sung chế độ thuốc men, bồi dưỡng cho cán bộ, công nhân viên và các con bị đau ốm do Bộ Y Tế- Bộ Tài Chính ban hành
Thông tư 2520-BYT/CB năm 1958 thi hành chế độ thu viện phí theo thực chi năm 1958 do Bộ Y Tế ban hành.
- Số hiệu: 2520-BYT/CB
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/04/1958
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Hoàng Tích Trí
- Ngày công báo: 04/06/1958
- Số công báo: Số 20
- Ngày hiệu lực: 02/05/1958
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định