- 1Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1416/QĐ-BGTVT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 79/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải kỳ 2019-2023
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2015 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tại công văn số 233/UBND-QLĐTh ngày 12 tháng 01 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
Công bố vùng nước cảng biển Đà Nẵng thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực vịnh Đà Nẵng.
3. Vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực Mỹ Khê.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
Phạm vi vùng nước cảng biển Đà Nẵng thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng tính theo mức nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực vịnh Đà Nẵng:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm ĐN1 và ĐN2 có tọa độ sau đây:
ĐN1: 16°12’38”N, 108°12’19”E (mép bờ phía Nam hòn Sơn Trà);
ĐN2: 16°09’26”N, 108°14’49”E (mép bờ phía Tây Bắc bán đảo Sơn Trà).
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực sông Hàn:
Ranh giới được xác định bắt đầu từ hai điểm mút của cửa sông Hàn (liền kề với vùng nước vịnh Đà Nẵng), chạy dọc theo hai bờ sông Hàn về phía thượng lưu đến đường biên hành lang an toàn phía hạ lưu của cầu quay sông Hàn.
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực Mỹ Khê:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm MK1, MK2 và MK3 có tọa độ sau đây:
MK1: 16°03’10”N; 108°14’47”E;
MK2: 16°03’10”N; 108°18’07”E;
MK3: 16°05’55”N; 108°18’07”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn bởi đường ngấn nước ven bờ phía Đông Nam bán đảo Sơn Trà, bắt đầu từ điểm MK3, kết thúc tại điểm MK1.
4. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Điều này được xác định trên Hải đồ số 3884 xuất bản năm 1999 của Cơ quan thủy đạc Vương quốc Anh. Tọa độ các điểm quy định tại Điều này áp dụng theo hệ tọa độ VN - 2000 và được chuyển sang hệ tọa độ tương ứng như sau:
Vị trí | Hệ VN - 2000 | Hệ WGS - 84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
ĐN1 | 16°12’38” | 108°12’19” | 16°12’34” | 108°12’25” |
ĐN2 | 16°09’26” | 108°14’49” | 16°09’22” | 108°14’55” |
ĐN3 | 16°12’38” | 108°11’33” | 16°12’34” | 108°11’39” |
ĐN4 | 16°12’48” | 108°11’49” | 16°12’44” | 108°11’55” |
b) Khu vực Mỹ Khê:
Vị trí | Hệ VN - 2000 | Hệ WGS - 84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
MK1 | 16°03’10” | 108°14’47” | 16°03’06” | 108°14’53” |
MK2 | 16°03’10” | 108°18’07” | 16°03’06” | 108°18’13” |
MK3 | 16°05’55” | 108°18’07” | 16°05’51” | 108°18’13” |
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Đà Nẵng và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển và vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2015. Bãi bỏ Thông tư số 52/2011/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 52/2011/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 51/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 01/2015/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 57/2015/TT-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 1416/QĐ-BGTVT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 79/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 52/2011/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 44/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 25/2015/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BGTVT năm 2015 công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 1416/QĐ-BGTVT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 79/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải kỳ 2019-2023
- 1Bộ luật Hàng hải 2005
- 2Nghị định 21/2012/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
- 3Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Thông tư 51/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 01/2015/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 02/2015/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 57/2015/TT-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 149/QĐ-BGTVT năm 2016 đính chính Thông tư 25/2015/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng và Thông tư 44/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 25/2015/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 25/2015/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 25/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/06/2015
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: 04/07/2015
- Số công báo: Từ số 651 đến số 652
- Ngày hiệu lực: 01/09/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực