Hệ thống pháp luật

Điều 5 Thông tư 25/2011/TT-BTC quy định về đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính ban hành

Điều 5. Tổ chức bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia

1. Lựa chọn Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp

a) Đơn vị bán hàng phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương việc lựa chọn Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp theo đúng quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản nhà nước.

Thời gian lựa chọn Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tối đa là 10 (mười) ngày kể từ ngày thông báo.

b) Hợp đồng bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia được ký kết giữa đơn vị bán hàng và Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp được lựa chọn.

Nội dung của hợp đồng bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản (gọi tắt là Nghị định số 17/2010/NĐ-CP của Chính phủ).

2. Thành lập Hội đồng bán đấu giá

a) Trường hợp sau khi đã hết thời hạn thông báo công khai mà không có Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp nào đăng ký tham gia hoặc đã tiến hành đấu thầu mà không có Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp nào trúng thầu thì Thủ trưởng đơn vị bán hàng trình người có thẩm quyền được quy định tại Điều 4 Thông tư này thành lập Hội đồng bán đấu giá;

b) Thành phần Hội đồng bán đấu giá gồm:

- Đại diện của cơ quan có thẩm quyền quyết định bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia;

- Đại diện cơ quan tài chính, đại diện cơ quan tư pháp cùng cấp;

- Đại diện các bộ phận nghiệp vụ có liên quan của đơn vị bán hàng;

Thủ trưởng đơn vị bán hàng làm Chủ tịch Hội đồng, điều hành cuộc bán đấu giá và ký Biên bản bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia.

c) Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng bán đấu giá.

Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng bán đấu giá thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP của Chính phủ.

Thông tư 25/2011/TT-BTC quy định về đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 25/2011/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 25/02/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Hữu Chí
  • Ngày công báo: 12/03/2011
  • Số công báo: Từ số 125 đến số 126
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra