Điều 19 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT về quản lý, bảo trì công trình hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 19. Báo cáo việc thực hiện quản lý, bảo trì công trình hàng không
1. Người quản lý, sử dụng công trình hàng không là chủ sở hữu hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu ủy quyền quản lý, sử dụng và khai thác công trình hàng không báo cáo Cục Hàng không Việt Nam tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không định kỳ 06 tháng và hàng năm hoặc đột xuất khi Cục Hàng không Việt Nam yêu cầu, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không;
b) Nội dung báo cáo: các nội dung liên quan đến tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không theo mẫu tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất báo cáo: định kỳ 06 tháng, hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo định kỳ 06 tháng; trước ngày 15 tháng 12 hàng năm đối với báo cáo định kỳ hàng năm; báo cáo 06 tháng cuối năm được thay thế bằng báo cáo năm.
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng; từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ hàng năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo mẫu tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư.
2. Cục Hàng không Việt Nam tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không về Bộ Giao thông vận tải định kỳ 06 tháng và hàng năm hoặc báo cáo đột xuất khi Bộ Giao thông vận tải yêu cầu, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không;
b) Nội dung báo cáo: các nội dung liên quan đến tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không theo mẫu tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất báo cáo: định kỳ 06 tháng, hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo định kỳ 06 tháng; trước ngày 20 tháng 12 hàng năm đối với báo cáo định kỳ hàng năm; báo cáo 06 tháng cuối năm được thay thế bằng báo cáo năm.
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng; từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ hàng năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo mẫu tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư.
3. Đối với công trình hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý: người được giao quản lý, sử dụng, khai thác công trình báo cáo Cục Hàng không Việt Nam tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất khi Cục Hàng không Việt Nam yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều này, đồng thời báo cáo Bộ Giao thông vận tải tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất khi Bộ Giao thông vận tải yêu cầu.
Cục Hàng không Việt Nam tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không về Bộ Giao thông vận tải định kỳ 06 tháng và hàng năm hoặc báo cáo đột xuất khi Bộ Giao thông vận tải yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Thông tư 24/2021/TT-BGTVT về quản lý, bảo trì công trình hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 24/2021/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/11/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu đối với công tác quản lý, bảo trì công trình hàng không
- Điều 4. Chi phí bảo trì công trình hàng không
- Điều 5. Trình tự thực hiện bảo trì công trình hàng không
- Điều 6. Quy trình bảo trì công trình hàng không
- Điều 7. Tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình hàng không
- Điều 8. Theo dõi, cập nhật tình trạng hư hỏng, xuống cấp công trình hàng không
- Điều 9. Nội dung bảo trì công trình hàng không
- Điều 10. Nội dung quản lý công trình hàng không
- Điều 11. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức trong quản lý và bảo trì công trình hàng không
- Điều 12. Lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình hàng không
- Điều 13. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không
- Điều 14. Quan trắc công trình hàng không
- Điều 15. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình hàng không
- Điều 16. Đánh giá an toàn công trình hàng không
- Điều 17. Quy định về xử lý công trình hàng không hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Điều 18. Xử lý đối với công trình hàng không có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 19. Báo cáo việc thực hiện quản lý, bảo trì công trình hàng không
- Điều 20. Trách nhiệm quản lý và bảo trì công trình hàng không