Điều 13 Thông tư 24/2016/TT-BTTTT quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 13. Trình tự, nội dung kiểm tra
1. Cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định đối với từng đợt kiểm tra trong đó nêu rõ thành phần đoàn kiểm tra, nội dung, thời gian kiểm tra và gửi đơn vị cung cấp dịch vụ trước ngày tiến hành kiểm tra ít nhất là bảy (07) ngày đối với trường hợp kiểm tra định kỳ; tiến hành kiểm tra ngay đối với trường hợp kiểm tra đột xuất.
2. Nội dung kiểm tra
a) Việc chấp hành quy định về công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
b) Việc chấp hành quy định về báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
c) Việc chấp hành quy định về tự kiểm tra chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
d) Việc chấp hành quy định về tự giám sát chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
đ) Các nội dung quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Việc kiểm tra phải được lập thành Biên bản. Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra và người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền đại diện hợp pháp thể hiện bằng văn bản của đơn vị cung cấp dịch vụ. Trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền đại diện đơn vị cung cấp dịch vụ không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra vẫn có giá trị.
4. Trong trường hợp cần thiết, trưởng đoàn kiểm tra có thể quyết định việc tiến hành đo kiểm để đánh giá chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình của đơn vị cung cấp dịch vụ.
5. Nếu phát hiện có vi phạm các quy định quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình thì đoàn kiểm tra báo cáo cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định kiểm tra để xử lý vi phạm theo các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
6. Cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định kiểm tra phải thực hiện việc lưu trữ hồ sơ, kết quả kiểm tra.
Thông tư 24/2016/TT-BTTTT quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nội dung quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- Điều 4. Trách nhiệm quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- Điều 5. Trách nhiệm công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- Điều 6. Thủ tục công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- Điều 7. Thời hạn công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- Điều 8. Công bố trên trang thông tin điện tử của đơn vị cung cấp dịch vụ
- Điều 9. Quy chế tự kiểm tra
- Điều 10. Tự giám sát chất lượng dịch vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ
- Điều 11. Báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình