- 1Thông tư 10/2006/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 258/1998/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao Thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định Vận tải đường bộ giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Hoa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Thông tư 23/2012/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Việt Nam - Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 39/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam - Campuchia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2011 |
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994;
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1998;
Căn cứ Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 03 tháng 6 năm 1997;
Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa
1.
“2. Hồ sơ cấp phép vận tải ô tô quốc tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép vận tải quốc tế Việt – Trung;
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hoặc bản sao chụp giấy phép kinh doanh vận tải đối với các đơn vị kinh doanh vận tải thuộc đối tượng phải có giấy phép kinh doanh vận tải;
c) Bản sao chụp Giấy đăng ký của phương tiện;
d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;
đ) Bản sao chụp Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển;
e) Bản sao chụp Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.”
2. Bổ sung
“4. Trình tự, cách thức và thời gian thực hiện:
a) Đơn vị vận tải nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải; Sở Giao thông vận tải kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả; Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị vận tải;
b) Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép vận tải ô tô quốc tế cho các phương tiện của đơn vị vận tải;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày 1 tháng 11 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia
1.
“a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp) được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;”.
2.
“4. Trình tự, cách thức và thời gian thực hiện:
a) Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổng cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả. Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến doanh nghiệp;
b) Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế cho doanh nghiệp;
c) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thu lệ phí cấp phép theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính.”
3.
“1. Đối tượng cấp phép
Phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế.”.
4.
“a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép liên vận cho phương tiện qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này;”.
5.
“4. Trình tự, cách thức và thời gian thực hiện
a) Thực hiện theo quy định tại khoản 4 mục III Thông tư này;
b) Trường hợp phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp khai thác trên tuyến. Sở Giao thông vận tải căn cứ vào văn bản chấp thuận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để chỉ đạo bến xe ký hợp đồng cho phương tiện đón trả khách tại bến;
c) Trong trường hợp có nhiều phương tiện đủ điều kiện được cấp giấy phép vận tải liên vận, Tổng cục Đường bộ Việt Nam ưu tiên cấp phép theo thứ tự cho phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định, phương tiện vận chuyển hành khách theo hợp đồng và vận chuyển khách du lịch; đồng thời căn cứ vào thời gian nộp hồ sơ để cấp phép cho phương tiện theo nguyên tắc cấp phép cho phương tiện có hồ sơ nộp sớm hơn.”.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan trong ngành giao thông vận tải chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Sửa đổi Mẫu Đơn xin cấp phép vận tải quốc tế Việt – Trung của Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998)
Tên cơ quan quản lý đơn vị | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP VẬN TẢI QUỐC TẾ VIỆT – TRUNG
Kính gửi: .........................................................................................
Tên đơn vị vận tải: .................................................................................
Địa chỉ cơ quan: .....................................................................................
Số điện thoại cần liên hệ (nếu có): ........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .... ngày.....tháng.....năm ......
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (nếu có) số .......... ngày....... tháng........năm ......... Nơi cấp: ...............................................................
Mục đích xin cấp phép cho ô tô: .............................................................
Đơn vị xin cấp phép đề nghị: .................................................................
Cấp giấy phép cho ô tô theo danh sách dưới đây:
(Nếu có nhiều ô tô thì lập bảng kê kèm theo đơn )
TT | Biển số xe | Nhãn hiệu phương tiện | Trọng tải (số ghế, tầng) | Tên cơ quan đề nghị cấp | Cửa khẩu qua lại | Phạm vi hoạt động tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị đã thực hiên đầy đủ nghĩa vụ thuế và xin cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trong đơn, nếu không đúng sự thật.
Nơi nhận:
| Ngày.... tháng..... năm 20.... CHỦ ĐƠN VỊ |
(Sửa đổi Mẫu số 8 Tờ khai đề nghị cấp giấy phép vận tải liên vận cho phương tiện qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia ban hành kèm theo Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006)
Tên đơn vị | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO PHƯƠNG TIỆN QUA LẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Kính gửi:..........................................................
1. Tên đơn vị:.................................................................................................
2. Địa chỉ : .......................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................số Fax: ......................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp
số: ................. ngày cấp: ..................
5. Đơn vị đề nghị cấp Giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT | Biển số xe | Nhãn hiệu xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Thời gian đề nghị cấp phép | Địa bàn hoạt động | Cửa khẩu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện vận chuyển khách theo tuyến cố định khai thêm các thông tin sau:
Tuyến:.............................đi.............................và ngược lại
Bến đi: Bến xe...........................................(thuộc tỉnh:.....................Việt Nam)
Bến đến: Bến xe...........................................(thuộc tỉnh:............................)
Cự ly vận chuyển: .....................km
Hành trình tuyến đường: ..........................................................................................
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số ...................... ngày ........................ (nếu có)
| ........., Ngày…. tháng …..năm 20….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Thông tư 10/2006/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 258/1998/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao Thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định Vận tải đường bộ giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Hoa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 23/2012/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Việt Nam - Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGTVT năm 2013 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thi hành Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam - Campuchia do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 39/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam - Campuchia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 2Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc (1994).
- 3Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Hoa (1997)
- 4Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam - Campuchia
- 5Nghị định thư về thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia
- 6Thông tư 63/2013/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Bản ghi nhớ về vận tải đường bộ giữa Campuchia - Lào - Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Công văn 1319/GSQL-GQ3 năm 2016 đề nghị của các doanh nghiệp vận tải liên vận Campuchia do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Thông tư 24/2011/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 258/1998/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; Thông tư 10/2006/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 24/2011/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/03/2011
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 335 đến số 336
- Ngày hiệu lực: 15/05/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực