- 1Thông tư 01/2012/TT-TTCP quy định mẫu và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1153/QĐ-TTCP năm 2015 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ giai đoạn 2011-2014 do Thanh tra chính phủ ban hành
THANH TRA CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2313/2007/TT-TTCP | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2007 |
HƯỚNG DẪN MẪU THẺ THANH TRA VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ THANH TRA
Căn cứ Điều 12 của Nghị định số 100/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Thanh tra viên và cộng tác viên Thanh tra.
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn mẫu Thẻ Thanh tra và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra như sau:
Tên gọi: Thẻ Thanh tra
Thẻ Thanh tra hình chữ nhật, rộng 61mm; dài 87mm gồm mặt trước, mặt sau.
- Mặt trước:
Nền mầu đỏ, chữ in hoa mầu vàng - Dòng trên ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (khổ chữ 9) theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001; Dòng dưới ghi “THẺ THANH TRA” (khổ chữ 16); Giữa hai dòng là Quốc huy (đường kính 24 mm).
- Mặt sau:
Nền hoa văn màu hồng tươi, ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra, in bóng (đường kính 20mm), Góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra (đường kính 14mm), dưới biểu tượng là nơi dán ảnh của người được cấp Thẻ (khổ 23x30mm) được đóng dấu nổi; Từ cách góc trên bên trái (10mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ (rộng 6mm).
Nội dung ghi trên mặt sau:
+ Quốc hiệu (khổ chữ 8, gạch chân dòng thứ hai)
+ Thẻ Thanh tra (chữ in hoa đậm màu đỏ khổ 12)
+ Số, Họ và tên; Ngạch Thanh tra viên; Đơn vị công tác; Ngày, tháng, năm (khổ chữ 10)
+ Cấp có thẩm quyền cấp Thẻ Thanh tra (khổ chữ 8)
+ Con dấu (đường kính 18mm).
Số Thẻ được xác định cho từng Bộ, ngành, địa phương; trong đó chữ in hoa và hai số đầu là mã số các cơ quan nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ Nội vụ.
Thẻ Thanh tra được ép platic cứng.
Thanh tra Chính phủ quy định Mẫu và thống nhất việc cấp phôi Thẻ Thanh tra, đồng thời hướng dẫn quản lý, sử dụng và kiểm tra việc cấp Thẻ Thanh tra.
a) Cấp, phát Thẻ Thanh tra:
- Thẻ Thanh tra do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Thanh tra viên cấp. Thanh tra Bộ, ngành và Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan cấp phát Thẻ Thanh tra cho Thanh tra viên.
Hồ sơ xin cấp thẻ Thanh tra gồm:
+ Công văn đề nghị cấp Thẻ (kèm theo danh sách trích ngang) của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra viên.
+ 01 Phiếu Thanh tra viên và quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên.
+ Ảnh cá nhân chụp kiểu Chứng minh thư (khổ 30x40mm).
- Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản lý việc sử dụng Thẻ của Thanh tra viên.
- Thanh tra viên có trách nhiệm bảo quản Thẻ Thanh tra. Trường hợp Thẻ bị hỏng, bị mất… phải làm thủ tục xin cấp lại.
Hồ sơ xin cấp lại Thẻ Thanh tra gồm;
+ Đơn đề nghị xin cấp lại Thẻ Thanh tra (do cá nhân tự viết) kèm theo ảnh.
+ Xác nhận và đề nghị của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra viên.
+ Văn bản đề nghị của Thanh tra Bộ, ngành hoặc Thanh tra tỉnh, thành phố về việc cấp lại Thẻ Thanh tra.
b) Thu hồi Thẻ Thanh tra:
Khi Thanh tra viên chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc từ trần thì Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra viên có trách nhiệm thu hồi Thẻ Thanh tra nộp về Thanh tra Bộ, ngành hoặc Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cơ quan cấp phát Thẻ Thanh tra).
c) Kinh phí làm Thẻ Thanh tra do ngân sách Nhà nước cấp.
- Thẻ Thanh tra xác định tư cách pháp lý để Thanh tra viên sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và chỉ sử dụng khi thi hành nhiệm vụ. Thẻ Thanh tra được sử dụng cho Thanh tra hành chính và Thanh tra chuyên ngành.
- Nghiêm cấm Thanh tra viên lợi dụng Thẻ Thanh tra sử dụng vào mục đích cá nhân. Trường hợp Thanh tra viên sử dụng Thẻ để thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo mức độ sai phạm, phải chịu xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Thông tư này thay thế Thông tư số 455/TT-TTNN ngày 02/5/2003 của Thanh tra Nhà nước (nay là Thanh tra Chính phủ)./.
Nơi nhận: | TỔNG THANH TRA |
- 1Thông tư 455/2003/TT-TTNN quy định mẫu Thẻ Thanh tra viên và việc cấp phát, quản lý, sử dụng thẻ do Thanh tra Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 02/2008/TT-BGTVT hướng dẫn quy định về thanh tra viên, cộng tác viên và việc cấp thẻ kiểm tra giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 01/2012/TT-TTCP quy định mẫu và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1153/QĐ-TTCP năm 2015 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ giai đoạn 2011-2014 do Thanh tra chính phủ ban hành
- 1Thông tư 455/2003/TT-TTNN quy định mẫu Thẻ Thanh tra viên và việc cấp phát, quản lý, sử dụng thẻ do Thanh tra Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 01/2012/TT-TTCP quy định mẫu và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1153/QĐ-TTCP năm 2015 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ giai đoạn 2011-2014 do Thanh tra chính phủ ban hành
- 1Quyết định 93/2005/QĐ-BNV về danh mục mã số các cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 100/2007/NĐ-CP về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 3Thông tư 02/2008/TT-BGTVT hướng dẫn quy định về thanh tra viên, cộng tác viên và việc cấp thẻ kiểm tra giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 2313/2007/TT-TTCP hướng dẫn mẫu thẻ Thanh tra và việc quản lý, sử dụng thẻ Thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2313/2007/TT-TTCP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/10/2007
- Nơi ban hành: Thanh tra Chính phủ
- Người ký: Trần Văn Truyền
- Ngày công báo: 12/11/2007
- Số công báo: Từ số 770 đến số 771
- Ngày hiệu lực: 27/11/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực