Điều 8 Thông tư 23/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập hành lang bảo vệ nguồn nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 8. Tổng hợp nội dung Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
1. Nội dung Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 53/2024/NĐ-CP được cụ thể như sau:
a) Tên, địa giới hành chính của các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ: ghi rõ cụ thể xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã), quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện);
b) Chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước: nêu rõ chức năng, chiều dài của toàn bộ hành lang hoặc từng đoạn hành lang theo yêu cầu bảo vệ nguồn nước;
c) Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước; tọa độ vị trí các điểm giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3º);
d) Danh sách nguồn nước phải thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ theo quy định tại khoản 2 Điều 28 và khoản 1 Điều 29 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP và kế hoạch cắm mốc giới hành lang vệ nguồn nước: nêu rõ tên nguồn nước; địa giới hành chính; chức năng hành lang bảo vệ nguồn nước; tên, vị trí công trình khai thác nước để cấp nước cho sinh hoạt với công suất từ 5.000 m3/ngày đêm trở lên; vị trí tọa độ các điểm bị sạt lở; thứ tự ưu tiên, lộ trình thực hiện cắm mốc giới hành lang bảo vệ.
2. Chuẩn bị đầy đủ thông tin, số liệu để thể hiện được phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở khu vực theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thông tư 23/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập hành lang bảo vệ nguồn nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 23/2024/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nội dung thực hiện lập hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 4. Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin liên quan
- Điều 5. Điều tra, khảo sát phục vụ lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
- Điều 6. Tổng hợp, chỉnh lý số liệu thu thập và điều tra, khảo sát thực địa
- Điều 7. Xác định chức năng, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 8. Tổng hợp nội dung Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
- Điều 9. Lập hồ sơ trình phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và hồ sơ phục vụ thẩm định, nghiệm thu sản phẩm lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
- Điều 10. Thể hiện phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ địa chính
- Điều 11. Nội dung thực hiện xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 12. Điều tra, khảo sát, xác định vị trí cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 13. Tổng hợp, xử lý, phân tích thông tin, dữ liệu phục vụ xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 14. Lập hồ sơ trình phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước và hồ sơ sản phẩm phục vụ thẩm định, nghiệm thu
- Điều 15. Quy trình thực hiện cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 16. Công tác chuẩn bị thực hiện cắm mốc giới
- Điều 17. Thi công cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 18. Lập hồ sơ sản phẩm phục vụ thẩm định, nghiệm thu và bàn giao mốc giới
- Điều 19. Cập nhật, bổ sung mốc chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước sau khi bản đồ địa chính được thành lập