Chương 1 Thông tư 23/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về:
a) Quy trình xây dựng, phê duyệt, thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh và kế hoạch cấp nước an toàn công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung có công suất từ 100m3/ngày đêm trở lên;
b) Việc thu, xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình khu vực nông thôn.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xây dựng, phê duyệt, thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và thu, xử lý, trữ nước an toàn hộ gia đình khu vực nông thôn.
1. Cấp nước an toàn là việc cung cấp nước ổn định, duy trì đủ áp lực, liên tục, đủ số lượng nước, đảm bảo chất lượng nước theo quy định của pháp luật và kiểm soát được rủi ro theo kế hoạch cấp nước an toàn đã được phê duyệt.
2. Kế hoạch cấp nước an toàn đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung là các nội dung cụ thể để phát hiện, phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro trên toàn bộ hệ thống cấp nước từ nguồn nước qua hệ thống thu nước, quá trình xử lý, dự trữ và phân phối đến khách hàng.
3. Bảo đảm cấp nước an toàn đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung là các hoạt động nhằm phát hiện, phòng ngừa, giảm thiểu và loại bỏ các nguy cơ, rủi ro gây mất an toàn cấp nước từ nguồn nước qua hệ thống thu nước, xử lý, dự trữ và phân phối đến khách hàng theo kế hoạch cấp nước an toàn được phê duyệt.
Điều 3. Nguyên tắc bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn
1. Đảm bảo số lượng, chất lượng nước cấp và chất lượng dịch vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động bền vững công trình.
2. Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, phòng ngừa dịch bệnh, giảm thiểu các bệnh lây truyền qua đường nước.
3. Giảm tỷ lệ thất thoát nước, tiết kiệm nước và bảo vệ môi trường, sinh thái.
Thông tư 23/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn
- Điều 4. Yêu cầu cơ bản của công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung bảo đảm cấp nước an toàn
- Điều 5. Nội dung kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh
- Điều 6. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh
- Điều 7. Điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh
- Điều 8. Nội dung lập kế hoạch cấp nước an toàn đối với từng công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
- Điều 9. Phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn đối với từng công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
- Điều 10. Kiểm tra, đánh giá nội bộ
- Điều 11. Kiểm tra, đánh giá độc lập
- Điều 12. Quy trình kiểm soát và ứng phó trong trường hợp công trình cấp nước nông thôn tập trung gặp sự cố
- Điều 13. Yêu cầu sử dụng nguồn nước an toàn
- Điều 14. Yêu cầu về công trình, thiết bị, dụng cụ thu, trữ và xử lý nước hộ gia đình bảo đảm an toàn
- Điều 15. Trách nhiệm của hộ gia đình