Chương 2 Thông tư 23/2014/TT-BCT về trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 4. Trình tự, thủ tục phê duyệt Liên danh nhà thầu thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện
1. Đề xuất Liên danh
a) Nội dung hồ sơ đề xuất
Căn cứ phạm vi và khối lượng công việc thiết kế, chế tạo thiết bị phụ của từng dự án cụ thể, Viện Nghiên cứu Cơ khí thống nhất với Chủ đầu tư các dự án quy định tại
- Phân công công việc của Liên danh và các doanh nghiệp thành viên trong Liên danh theo hướng chuyên thiết kế chế tạo một số loại thiết bị phụ, phù hợp với năng lực;
- Tờ trình phê duyệt Liên danh theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Danh sách doanh nghiệp thành viên trong Liên danh, người đứng đầu Liên danh;
- Hồ sơ năng lực các doanh nghiệp;
- Kế hoạch thực hiện thiết kế, chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện.
b) Hình thức nộp hồ sơ: nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Phê duyệt Liên danh
a) Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Năng lượng phải có văn bản yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi nội dung trong hồ sơ nếu hồ sơ trình phê duyệt Liên danh chưa đầy đủ để thẩm định;
b) Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổng cục Năng lượng, Viện Nghiên cứu Cơ khí có trách nhiệm bổ sung đầy đủ hồ sơ trình phê duyệt Liên danh;
c) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Năng lượng xem xét, trình Bộ Công Thương phê duyệt danh sách các Liên danh tham gia thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ cho dự án nhà máy nhiệt điện.
3. Tham gia của tư vấn thiết kế nước ngoài vào Liên danh
a) Viện Nghiên cứu Cơ khí thống nhất với các thành viên Liên danh đề xuất nhà thầu phụ tư vấn thiết kế nước ngoài để hỗ trợ thiết kế, chế tạo và chuyển giao công nghệ thiết kế, chế tạo các thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện do Liên danh chịu trách nhiệm thiết kế, chế tạo;
b) Liên danh thoả thuận với Chủ đầu tư về phạm vi, giá trị công việc do tư vấn thiết kế nước ngoài đảm nhận để tổng hợp trong hồ sơ đề xuất của Liên danh.
Điều 5. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án
1. Đối với các dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư
a) Lập kế hoạch đấu thầu
Chủ đầu tư có trách nhiệm lập và trình Bộ Công Thương kế hoạch đấu thầu các dự án, trong đó các hạng mục thiết bị phụ nêu tại
Nội dung kế hoạch đấu thầu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định 1791 và Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
b) Thẩm định, thông qua kế hoạch đấu thầu
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, trên cơ sở hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm tổ chức thẩm định, trình Bộ Công Thương thông qua kế hoạch đấu thầu dự án;
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương thông qua kế hoạch đấu thầu, Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án.
2. Đối với các dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư
Chủ đầu tư có trách nhiệm lập và trình Bộ Công Thương thông qua kế hoạch đấu thầu các gói thầu được giao Liên danh thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy điện. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu các gói thầu được áp dụng như quy định tại khoản 1 Điều này.
Trên cơ sở Hồ sơ yêu cầu do Chủ đầu tư phát hành, Liên danh lập Hồ sơ đề xuất gửi Chủ đầu tư đánh giá và các Bên tiến hành thương thảo Hợp đồng. Nội dung Hợp đồng cần có một số nội dung chính như sau:
1. Phạm vi Hợp đồng
Phạm vi Hợp đồng bao gồm toàn bộ các công việc liên quan đến công tác thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện, gồm 2 phần chính sau:
a) Các hàng hóa, dịch vụ trong nước, gồm: Tư vấn thiết kế, chế tạo; Công tác gia công, chế tạo thiết bị do các doanh nghiệp cơ khí thực hiện; Vận chuyển thiết bị chế tạo đến chân công trình; Giám sát, chỉ dẫn lắp đặt thiết bị; Chạy thử nghiệm thu các hệ thống thiết bị chế tạo và các công việc khác theo thỏa thuận;
b) Các hàng hóa, dịch vụ nước ngoài, gồm: Tư vấn thiết kế nước ngoài, mua bản quyền thiết kế, chuyển giao công nghệ và hỗ trợ thiết kế, chế tạo; Các loại vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện trong nước chưa sản xuất được cần phải mua để gia công, chế tạo, tổ hợp và các công việc khác theo thỏa thuận.
2. Xác định giá trị hàng hóa, dịch vụ và đồng tiền sử dụng
a) Các hàng hóa, dịch vụ trong nước
- Giá hàng hóa, dịch vụ được xác định trên cơ sở khối lượng công việc thiết kế, chế tạo và định mức dự toán chuyên ngành thiết kế, chế tạo thiết bị nhà máy nhiệt điện ban hành tại Quyết định 2572/QĐ-BCT ngày 23 tháng 4 năm 2013, dữ liệu cơ sở xác định giá ca máy lập đơn giá chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện được công bố tại văn bản số 4233/BCT-TCNL ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công Thương;
- Chi phí vận chuyển thiết bị đến chân công trình được tính toán trên cơ sở các quy định hiện hành liên quan.
b) Các hàng hóa, dịch vụ nước ngoài
Đối với vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện trong nước chưa sản xuất được (Liên danh nhập khẩu trực tiếp hoặc mua lại từ thị trường trong nước đã nhập khẩu):
- Giá để tính trong giá trị Hợp đồng thiết kế, chế tạo được tạm tính trên cơ sở tham khảo giá của thiết bị tương tự cùng chủng loại đã thực hiện hoặc báo giá của các nhà cung cấp vật tư, thiết bị tại thời điểm lập dự toán;
- Giá nghiệm thu, thanh toán căn cứ theo hợp đồng ký kết giữa Liên danh và Nhà cung cấp vật tư, thiết bị nước ngoài (do Liên danh lựa chọn theo hình thức chào hàng cạnh tranh và được Chủ đầu tư chấp thuận).
c) Đồng tiền sử dụng
- Đối với các hàng hóa, dịch vụ trong nước và vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phải mua lại từ nhà nhập khẩu trong nước: là Việt Nam đồng (VNĐ);
- Đối với vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện mua từ nước ngoài và tư vấn thiết kế nước ngoài: là USD (được quy đổi về VNĐ tại thời điểm ký hợp đồng).
d) Thực hiện chiết giảm 5% giá trị hợp đồng đối với các gói thầu thực hiện theo hình thức chỉ định thầu.
3. Hình thức Hợp đồng thiết kế, chế tạo
Hợp đồng thiết kế, chế tạo là hình thức hợp đồng kết hợp theo phạm vi các công việc trong Hợp đồng, gồm:
a) Đối với các hàng hóa, dịch vụ trong nước thực hiện là hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh. Việc điều chỉnh đơn giá được thực hiện khi có quyết định điều chỉnh đơn giá nhân công, nguyên vật liệu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
b) Đối với các dịch vụ tư vấn thiết kế, chế tạo nước ngoài thực hiện là hợp đồng theo thời gian và theo đơn giá cố định;
c) Đối với vật tư, vật liệu, thiết bị trong nước chưa sản xuất được phải nhập khẩu trực tiếp hoặc mua lại từ nhà nhập khẩu trong nước là hợp đồng trọn gói.
Điều 7. Hồ sơ trình thông qua Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị
1. Chủ đầu tư trình Tổng cục Năng lượng bộ Hồ sơ đề nghị thông qua Hợp đồng, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thông qua Hợp đồng theo nội dung được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bộ dự thảo Hợp đồng đã được các bên ký nháy, kèm theo văn bản liên quan gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phân công Liên danh thực hiện thiết kế, chế tạo, biên bản thương thảo hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Liên danh.
2. Hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Điều 8. Thông qua Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị
1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Năng lượng có ý kiến đối với Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị. Trong trường hợp quá thời hạn trên, Tổng cục Năng lượng không có ý kiến thì Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị được thông qua.
2. Trường hợp Tổng cục Năng lượng có ý kiến đối với Hợp đồng thì trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Tổng cục Năng lượng, Chủ đầu tư phải có ý kiến giải trình gửi Tổng cục Năng lượng trước khi ký chính thức Hợp đồng.
1. Trên cơ sở Liên danh đã được Bộ Công Thương phê duyệt, Chủ đầu tư các dự án nhiệt điện có trách nhiệm ký hợp đồng với các Liên danh để tổ chức thực hiện công tác thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ của dự án.
2. Chủ đầu tư yêu cầu tổng thầu thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (sau đây gọi là tổng thầu EPC, đối với trường hợp dự án thực hiện theo hình thức tổng thầu EPC), nhà thầu cung cấp thiết bị chính (trong trường hợp dự án không thực hiện theo hình thức tổng thầu EPC) có trách nhiệm đưa ra các yêu cầu kỹ thuật - công nghệ cho thiết bị phụ sẽ được thiết kế, chế tạo trong nước và quản lý giao diện giữa các hạng mục thiết bị chính với thiết bị phụ.
3. Các nội dung chính cần có của Hợp đồng được áp dụng như quy định tại
4. Hồ sơ, trình tự thông qua Hợp đồng được áp dụng như quy định tại
Điều 10. Lập hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ các dự án nhiệt điện BOT
1. Bộ Công Thương thỏa thuận với Chủ đầu tư dự án nhiệt điện BOT về danh mục các hạng mục thiết bị phụ sẽ thiết kế, chế tạo trong nước và phê duyệt Liên danh thực hiện.
2. Chủ đầu tư các dự án nhiệt điện BOT có trách nhiệm ký hợp đồng với các Liên danh đã được Bộ Công Thương phê duyệt để tổ chức thực hiện công tác thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ của dự án.
3. Chủ đầu tư thực hiện việc đưa ra các yêu cầu kỹ thuật - công nghệ cho thiết bị phụ và quản lý giao diện giữa các hạng mục thiết bị chính và thiết bị phụ được áp dụng như quy định tại
4. Các nội dung chính cần có của Hợp đồng, giá nghiệm thu, thanh toán đối với vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện trong nước chưa sản xuất được áp dụng như quy định tại
Định kỳ hàng quý, Liên danh có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương tình hình thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước các thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện được giao thực hiện. Nội dung báo cáo được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
Thông tư 23/2014/TT-BCT về trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 23/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/07/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 745 đến số 746
- Ngày hiệu lực: 10/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Danh mục dự án và Danh mục các hạng mục thiết bị phụ thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước
- Điều 4. Trình tự, thủ tục phê duyệt Liên danh nhà thầu thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện
- Điều 5. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án
- Điều 6. Lập Hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ các dự án thực hiện theo Quyết định 1791
- Điều 7. Hồ sơ trình thông qua Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị
- Điều 8. Thông qua Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị
- Điều 9. Lập hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ các dự án nhiệt điện khác thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 10. Lập hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ các dự án nhiệt điện BOT
- Điều 11. Chế độ báo cáo việc thực hiện Hợp đồng