Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 23/2011/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành

CHƯƠNG III

QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ MỞ, ĐÓNG LUỒNG, TUYẾN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

Điều 6. Công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa

1. Công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa là quyết định của cơ quan có thẩm quyền đưa luồng, tuyến đường thuỷ nội địa vào quản lý, khai thác.

2. Nội dung công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa:

a) Loại đường thuỷ nội địa;

b) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa (địa danh, thủy danh và số km theo chiều dài); cấp kỹ thuật của luồng và cấp kỹ thuật chung của tuyến đường thủy nội địa;

c) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa.

Điều 7. Thẩm quyền công bố đóng, mở luồng, tuyến đường thủy nội địa

Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định phân loại đường thuỷ nội địa quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Thông tư này có trách nhiệm công bố mở, đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa đối với loại đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền quyết định của mình.

Điều 8. Quy định về hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa

1. Đối với dự án đầu tư xây dựng luồng, tuyến đường thủy nội địa mới hoặc dự án cải tạo, nâng cấp luồng, tuyến đường thủy nội địa:

a) Tờ trình đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa (bản chính) theo quy định Phụ lục số 1 của Thông tư này, nêu rõ loại đường thuỷ nội địa đề nghị công bố; chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa như: địa danh, thủy danh và số km theo chiều dài; cấp kỹ thuật của luồng và cấp kỹ thuật chung của tuyến đường thủy nội địa; thời gian bắt đầu thực hiện khai thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa;

b) Quyết định phê duyệt dự án (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (bản sao chụp);

d) Hồ sơ hoàn công công trình (bản sao chụp);

đ) Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng (bản chính).

2. Đối với luồng, tuyến đường thủy nội địa công bố lại hoặc không có dự án đầu tư:

a) Tờ trình đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa (bản chính theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư này);

b) Quy hoạch phát triển giao thông đường thủy nội địa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao);

c) Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa đề nghị công bố (bản chính);

d) Thuyết minh luồng, tuyến đường thuỷ nội địa (bản chính);

đ) Sơ đồ bố trí hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa; tổ chức quản lý đường thủy nội địa trên tuyến (bản chính).

Điều 9. Trình tự thực hiện thủ tục công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa

1. Đối với đường thủy nội địa quốc gia:

a) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này trình Bộ Giao thông vận tải công bố;

b) Chậm nhất 7 ngày làm việc, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố.

2. Đối với đường thủy nội địa địa phương:

a) Sở Giao thông vận tải lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố;

b) Chậm nhất 7 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố.

3. Đối với đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua từ 2 tỉnh trở lên hoặc đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương:

a) Tổ chức, cá nhân có luồng chuyên dùng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam;

b) Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản;

c) Chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam có kết quả thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa chuyên dùng;

d) Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.

4. Đối với đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương:

a) Tổ chức, cá nhân có luồng chuyên dùng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải;

b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;

c) Chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa chuyên dùng;

d) Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.

Điều 10. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa

1. Trong quá trình khai thác luồng, tuyến đường thủy nội địa, xét thấy luồng, tuyến không đảm bảo an toàn cho hoạt động giao thông vận tải, không còn nhu cầu khai thác vận tải hoặc vì lý do an ninh, quốc phòng thì cơ quan có thẩm quyền quyết định đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa.

2. Tổ chức, cá nhân đã lập hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa có trách nhiệm làm văn bản trình cơ quan có thẩm quyền quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa, trừ trường hợp vì lý do an ninh, quốc phòng. Nội dung văn bản trình phải nêu rõ lý do của việc đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa; chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa và thời gian bắt đầu đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.

3. Nội dung quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa bao gồm:

a) Lý do của việc đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;

b) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa (địa danh, thủy danh và số km của luồng, tuyến đường thủy nội địa đó);

c) Thời gian bắt đầu đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.

Điều 11. Thủ tục công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên hoặc đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương

1. Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị đóng luồng, tuyến qua đường bưu chính hoặc trực tiếp tại Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam.

2. Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam tiếp nhận thẩm định văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân sử dụng luồng chuyên dùng, trường hợp văn bản chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện.

3. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.

Điều 12. Thủ tục công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương

1. Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị đóng luồng, tuyến qua đường bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.

2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận thẩm định văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân sử dụng luồng chuyên dùng, trường hợp văn bản chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện.

3. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.

Thông tư 23/2011/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 23/2011/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/03/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
  • Ngày công báo: 07/05/2011
  • Số công báo: Từ số 245 đến số 246
  • Ngày hiệu lực: 15/05/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH