Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 23/2010/TT-BNNPTNT công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương III

CÔNG NHẬN, ĐÌNH CHỈ, HUỶ BỎ TIẾN BỘ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Điều 6. Điều kiện công nhận đối với tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học

Tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học được công nhận khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Hiệu quả kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm cao hơn so với kỹ thuật, công nghệ và sản phẩm đang sử dụng phổ biến trong sản xuất.

2. Phù hợp yêu cầu sản xuất (cơ cấu cây trồng, mùa vụ; giảm mức độ nhiễm sâu bệnh; sản xuất sạch, thân thiện môi trường, thích ứng, né tránh điều kiện ngoại cảnh bất thuận, có tính cạnh tranh cao hơn, bảo vệ sức khoẻ con người, phát triển ngành nghề truyền thống, chất lượng sản phẩm tốt hơn, phù hợp với điều kiện sản xuất, phong tục tập quán và một số lợi thế khác).

3. Đã được khảo, kiểm nghiệm đáp ứng các quy định hiện hành về khảo, kiểm nghiệm công nhận giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm cải tạo đất, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vaccin, sản phẩm sử dụng trong bảo quản, chế biến nông, lâm thủy sản và xử lý môi trường.

4. Giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật biến đổi gen chỉ được công nhận là Tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền Việt Nam cấp giấy chứng nhận an toàn đối với đa dạng sinh học, môi trường và/hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện làm thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi.

Điều 7. Công nhận đặc cách

1. Đối với Tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đăng ký công nhận là kết quả của nhiệm vụ khoa học công nghệ (đề tài, dự án) cấp nhà nước, cấp bộ hoặc tương đương đã nghiệm thu và được Hội đồng khoa học công nghệ nghiệm thu đề nghị công nhận, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường căn cứ hồ sơ đăng ký trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định công nhận trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày chấp nhận hồ sơ đăng ký.

2. Đối với tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đăng ký là giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật đã nằm trong danh mục được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam có chứa sự kiện chuyển gen đã được cấp giấy chứng nhận an toàn đối với đa dạng sinh học, môi trường hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện làm thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam có thẩm quyền, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường căn cứ hồ sơ đăng ký, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định công nhận trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày chấp nhận hồ sơ đăng ký.

Điều 8. Công nhận thông qua Tổ chuyên gia tư vấn độc lập

1. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Tổ chuyên gia tư vấn độc lập (dưới đây gọi tắt là Tổ chuyên gia) đánh giá hồ sơ đăng ký tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học là kết quả của nhiệm vụ khoa học công nghệ (đề tài, dự án) cấp nhà nước, cấp bộ hoặc tương đương đã nghiệm thu và được Hội đồng khoa học công nghệ nghiệm thu đề nghị công nhận. Tổ chuyên gia có từ 3 người đến 5 người là những người am hiểu về lĩnh vực đề nghị công nhận, gồm: 01 Tổ trưởng, 01 Thư ký và các thành viên; trong đó không có đại diện của Tổ chức đăng ký.

2. Quy trình làm việc của Tổ chuyên gia:

a. Thư ký hội Tổ chuyên gia đọc quyết định thành lập Tổ chuyên gia và giới thiệu đại biểu tham dự;

b. Tổ trưởng Tổ chuyên gia chủ trì phiên họp theo trình tự sau:

- Các thành viên Tổ chuyên gia đọc nhận xét, đánh giá hồ sơ đăng ký theo biểu mẫu (Phụ lục 4);

- Thư ký Tổ chuyên gia đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có) để Tổ chuyên gia đọc tham khảo;

- Tổ chuyên gia thảo luận và tiến hành bỏ phiếu đánh giá đối với tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đăng ký công nhận;

- Tổ trưởng Tổ chuyên gia công bố kết quả bỏ phiếu và dự thảo kết luận đánh giá tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đăng ký công nhận;

- Tổ chuyên gia thảo luận để thống nhất nội dung kết luận và thông qua biên bản phiên họp của Tổ chuyên gia theo biểu mẫu (Phụ lục 5);

3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường căn cứ ý kiến kết luận của Tổ chuyên gia trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định công nhận trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày Hồ sơ đăng ký đã được hoàn thiện theo kết luận của Tổ chuyên gia.

Điều 9. Công nhận thông qua Hội đồng khoa học công nghệ

1. Đối với tiến bộ kỹ thuật là một phần kết quả của nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước, cấp bộ hoặc tương đương; kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học công nghệ do các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp đã nghiệm thu và được Hội đồng khoa học công nghệ cơ sở đề nghị công nhận, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường căn cứ hồ sơ đăng ký, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng khoa học công nghệ đánh giá tiến bộ kỹ thuật (dưới đây gọi tắt là Hội đồng), gồm 7- 9 thành viên là những người am hiểu về lĩnh vực đề nghị công nhận, trong đó có 01 Chủ tịch, 01 Thư ký và 02 uỷ viên phản biện. Số thành viên Hội đồng là đại diện của doanh nghiệp, địa phương, cơ quan quản lý không quá 50%. Trong trường hợp cần thiết, thành viên Hội đồng có thể là cán bộ đang công tác tại Tổ chức đăng ký, nhưng không quá 01 người và không được làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch hoặc chuyên gia phản biện. Thành viên Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký theo biểu mẫu tại Phụ lục 4 và gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường muộn nhất là 01 ngày trước phiên họp của Hội đồng.

2. Quy trình làm việc của Hội đồng:

a) Thư ký Hội đồng đọc quyết định thành lập và giới thiệu đại biểu tham dự;

b) Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp theo trình tự sau:

- Đại diện Tổ chức đăng ký trình bày tóm tắt nội dung tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học;

- Các ủy viên phản biện đọc phiếu nhận xét đánh giá hồ sơ đăng ký;

- Thư ký Hội đồng đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo;

- Thành viên Hội đồng nêu câu hỏi đối với Tổ chức đăng ký về nội dung tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học;

- Đại diện Tổ chức đăng ký trả lời các câu hỏi của Hội đồng;

- Hội đồng thảo luận và tiến hành bỏ phiếu đánh giá đối với tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đăng ký công nhận;

- Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên, trong đó có một trưởng ban;

- Trưởng ban kiểm phiếu thông báo kết quả kiểm phiếu;

- Chủ tịch Hội đồng dự thảo kết luận đánh giá tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đăng ký công nhận;

- Hội đồng thảo luận để thống nhất nội dung kết luận và thông qua biên bản phiên họp của Hội đồng theo biểu mẫu (Phụ lục 6);

3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường căn cứ ý kiến kết luận của Hội đồng, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định công nhận trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày Hồ sơ đăng ký đã được hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng.

Điều 10. Tạm dừng và khôi phục hiệu lực thi hành quyết định công nhận

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học và có quyền tạm dừng, khôi phục hiệu lực thi hành quyết định công nhận.

2. Tạm dừng hiệu lực thi hành quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức có tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học được không thực hiện trách nhiệm tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư này;

b) Tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học sau một thời gian áp dụng trong thực tế không đáp ứng được các yêu cầu quy định tại khoản a, b Điều 5 của Thông tư này hoặc gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất, đời sống, môi trường;

c) Vi phạm các quy định có liên quan của Luật Sở hữu trí tuệ.

3. Khi có dấu hiệu phi phạm, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức xác định vi phạm và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định tạm dừng hiệu lực thi hành quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học.

4. Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học được khôi phục hiệu lực thi hành khi tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học bị tạm dừng đã khắc phục được lý do tạm dừng quy định tại khoản 2 điều này. Trình tự thủ tục khôi phục hiệu lực thi hành quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học như sau:

a) Tổ chức có tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học nộp báo cáo kết quả khắc phục lý do tạm dừng hiệu lực thi hành Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức xác định kết quả khắc phục lý do tạm dừng hiệu lực thi hành và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định khôi phục hiệu lực thi hành quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật.

Điều 11. Huỷ bỏ hiệu lực quyết định công nhận

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học và có quyền hủy bỏ hiệu lực thi hành quyết định công nhận.

2. Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức có tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học tự nguyện đề nghị huỷ bỏ;

b) Sau khi áp dụng trong thực tế, tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học không còn đáp ứng được các yêu cầu quy định tại khoản a, b Điều 5 của Thông tư này và gây hậu quả xấu đến sản xuất, đời sống, môi trường mà không thể khắc phục được;

c) Sau thời hạn 01 tháng kể từ khi quyết định tạm dừng có hiệu lực thi hành mà tổ chức có tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học bị tạm dừng không khắc phục được lý do tạm dừng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.

Điều 12. Quyền và trách nhiệm của tổ chức có tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học được công nhận

1. Quyền của tổ chức có tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học được công nhận:

a) Được quảng cáo, công bố, áp dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học vào sản xuất, chuyển giao, chuyển nhượng và các quyền lợi theo quy định của pháp luật;

b) Khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm về quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật và quy định tại khoản 1 của điều này trong việc đánh giá không đúng tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của mình;

2. Trách nhiệm của tổ chức có tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học:

a) Cung cấp các tài liệu, vật liệu cần thiết về tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đã được công nhận khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Hướng dẫn quy trình kỹ thuật áp dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học cho tổ chức, cá nhân được chuyển giao;

c) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định hiện hành của Nhà nước;

d) Không được thực hiện các quyền quy định tại khoản 1 điều này trong thời gian tạm dừng hiệu lực thi hành quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học.

Điều 13. Kinh phí cho hoạt động đánh giá, công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học

1. Tổ chức đăng ký phải nộp các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá, công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học theo quy định. Trường hợp chưa có quy định của nhà nước thì chi phí do các bên thoả thuận.

2. Chi phí cho hoạt động đánh giá công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học được thực hiện theo quy định hiện hành về nghiệm thu nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước.

Thông tư 23/2010/TT-BNNPTNT công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 23/2010/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 07/04/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bùi Bá Bổng
  • Ngày công báo: 29/04/2010
  • Số công báo: Từ số 195 đến số 196
  • Ngày hiệu lực: 22/05/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra