Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 23/2010/TT-BNNPTNT công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương II

ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Điều 4. Điều kiện đăng ký

1. Tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học tạo ra ở Việt Nam

Tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học tạo ra ở Việt Nam được đăng ký công nhận khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Là kết quả nghiên cứu nhiệm vụ khoa học công nghệ (đề tài, dự án) cấp nhà nước, cấp bộ hoặc tương đương đã nghiệm thu và được Hội đồng khoa học công nghệ nghiệm thu đề nghị công nhận;

b) Là một phần kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước, cấp bộ hoặc tương đương được Hội đồng khoa học công nghệ cơ sở đề nghị công nhận;

c) Kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học công nghệ do các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp thực hiện, đã đã nghiệm thu và được Hội đồng khoa học công nghệ cơ sở đề nghị xem xét công nhận.

2. Tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học tạo ra ở nước ngoài

Các tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học tạo ra ở nước ngoài được đăng ký công nhận khi đã sử dụng có hiệu quả ở nước ngoài và nằm trong danh mục công nghệ cao và sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích chuyển giao và sử dụng tại Việt Nam theo các quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký công nhận

1. Hồ sơ đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học tạo ra ở Việt Nam (dưới đây gọi tắt là hồ sơ đăng ký) bao gồm các tài liệu sau:

a) Đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học (Phụ lục 1);

b) Báo cáo kết quả nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm của Tổ chức đăng ký (Phụ lục 2);

c) Ý kiến nhận xét bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân áp dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học (Phụ lục 3);

d) Quyết định thành lập Hội đồng khoa học công nghệ nghiệm thu hoặc Hội đồng khoa học công nghệ cơ sở, Biên bản họp Hội đồng khoa học công nghệ nghiệm thu hoặc biên bản họp của Hội đồng khoa học công nghệ cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;

đ) Các kết quả khảo, kiểm nghiệm giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm cải tạo đất, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vaccin, sản phẩm sử dụng trong bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản và xử lý môi trường theo yêu cầu của các quy định hiện hành do Tổ chức đăng ký thực hiện đối với tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học được tạo ra từ các nhiệm vụ khoa học công nghệ do ngân sách Nhà nước tài trợ hoặc do Tổ chức/Đơn vị/Cơ sở khảo, kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định thực hiện;

e) Ngoài các tài liệu quy định tại các mục từ a đến đ nêu trên, trường hợp tiến bộ kỹ thuật đăng ký là giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, hồ sơ đăng ký phải có thêm bản sao các văn bản chứng nhận an toàn sinh học của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

g) Các tài liệu khác liên quan (nếu có).

2. Hồ sơ đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học tạo ra ở nước ngoài gồm các tài liệu sau:

a) Đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học (Phụ lục 1);

b) Báo cáo kết quả nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm của Tổ chức đăng ký (Phụ lục 2);

c) Tài liệu công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học hoặc tương đương tại nơi có nguồn gốc xuất xứ;

d) Các kết quả khảo, kiểm nghiệm giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm cải tạo đất, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vaccin, sản phẩm sử dụng trong bảo quản, chế biến nông, lâm thủy sản và xử lý môi trường theo yêu cầu của các quy định hiện hành do Tổ chức/Đơn vị/Cơ sở khảo, kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định thực hiện;

đ) Ngoài các tài liệu quy định tại các mục từ a đến d nêu trên, trường hợp tiến bộ kỹ thuật đăng ký là giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, hồ sơ đăng ký phải có thêm bản sao các văn bản chứng nhận an toàn sinh học của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam có thẩm quyền;

e) Các tài liệu khác liên quan (nếu có).

3. Gửi và tiếp nhận hồ sơ đăng ký

a) Hồ sơ đăng ký là các tài liệu quy định tại khoản 1 và 2 điều này, đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong gồm một (01) hồ sơ gốc và 10 bản sao hồ sơ gốc, gửi tới Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp;

b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xác nhận và thông báo bằng văn bản cho Tổ chức đăng ký biết hồ sơ đáp ứng yêu cầu đã được tiếp nhận;

c) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường yêu cầu Tổ chức đăng ký bổ sung. Thời gian chờ đợi cung cấp thông tin bổ sung không được tính vào thời gian xác nhận hồ sơ.

Thông tư 23/2010/TT-BNNPTNT công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 23/2010/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 07/04/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bùi Bá Bổng
  • Ngày công báo: 29/04/2010
  • Số công báo: Từ số 195 đến số 196
  • Ngày hiệu lực: 22/05/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra