Hệ thống pháp luật

Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 6. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng rừng

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng 01 ha rừng trên đất đi núi:

a) Điều kiện áp dụng: Hệ số 1,0 cho điều kiện đất nhóm 2; thực bì phát vỡ nhóm 2; cự ly di chuyển 1-2 km; độ dốc 20°-25°;

b) Các biện pháp kỹ thuật áp dụng: Xử lý thực bì toàn diện; mật độ trồng 1.660 cây/ha; đào hố kích thước: 40×40×40 cm; bón phân 3 năm đầu 0,2 kg/cây (bón lót cùng với lấp hố; bón thúc 2 năm sau cùng với xới vun gốc); thuốc chống mối rải năm đầu 0,01 kg/cây; chăm sóc 3 năm, mỗi năm 2 lần: Phát chăm sóc, xới vun gốc đường kính xới ≤ 0,8 m;

c) Vật tư thiết yếu, gồm: Cây giống 1.826 cây (trồng lần đầu 1.660 cây, trồng dặm năm đầu 10% × 1.660 cây); phân bón NPK 996 kg, thuốc chống mối 16,6 kg. Trong đó, năm thứ nhất: Cây giống 1.826 cây, phân bón NPK 332 kg, thuốc chống mối 16,6 kg; năm thứ hai: Phân bón NPK 332 kg; năm thứ ba: Phân bón NPK 332 kg;

d) Vật tư khác: 5% giá trị so với vật tư thiết yếu;

đ) Nhân công:

Nhân công trực tiếp: Tổng số 297 công. Trong đó, năm thứ nhất 129 công; năm thứ hai 59 công; năm thứ ba 58 công; từ năm thứ tư đến năm thứ mười 51 công;

Nhân công gián tiếp: 37 công. Trong đó, lập hồ sơ thiết kế dự toán 7 công; quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu 30 công.

Chi tiết các bước công việc và định mức theo quy định tại Bảng 1 phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng 01 ha rừng ngập mặn:

a) Điều kiện áp dụng: Hệ số 1,0 cho điều kiện gây trồng nhóm 2; cự ly di chuyển 0,5-1,0 km;

b) Các biện pháp kỹ thuật áp dụng: Mật độ trồng 4.400 cây/ha; cuốc hố kích thước 40×40×40 cm; cắm cọc đỡ 1 cọc/cây. Chăm sóc 5 năm: Cắm lại cọc, vớt bèo rác đè lên cây, dựng thẳng cây bị đổ, nghiêng, buộc giữ cây theo đúng thiết kế, thu dọn hiện trường;

c) Vật tư thiết yếu, gồm: Cây giống 5.940 cây (trồng dặm năm thứ nhất 15%, năm thứ hai 10%, năm thứ ba 10%), cọc cắm đỡ cây 4.400 cái. Trong đó: Năm th nhất: Cây giống 5.060 cây, cọc cắm đỡ cây 4.400 cái; năm thứ hai: Cây giống 440 cây; năm thứ ba: Cây giống 440 cây;

d) Vật tư khác: 5% giá trị so với vật tư thiết yếu;

đ) Nhân công:

Nhân công trực tiếp: Tổng số 328 công. Trong đó, năm thứ nhất: 160 công; năm thứ hai 52 công; năm thứ ba 37 công; năm thứ tư 22 công; năm thứ năm 22 công; từ năm thứ sáu đến năm thứ mười 35 công;

Nhân công gián tiếp: 40 công, trong đó: Lập hồ sơ thiết kế dự toán 7 công; quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu 33 công;

Chi tiết các bước công việc và định mức theo quy định tại Bảng 2 phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Khi thay đổi nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, áp dụng hệ số điều chỉnh theo bảng quy định hệ số K tại mục A.I phần II Phụ lục I và các ô mức tại mục B phần II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để lập thiết kế, dự toán.

Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 21/2023/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 15/12/2023
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Quốc Trị
  • Ngày công báo: 31/12/2023
  • Số công báo: Từ số 1365 đến số 1366
  • Ngày hiệu lực: 01/02/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra