Điều 8 Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 8. Quản lý công trình đường thủy nội địa
Quản lý công trình đường thủy nội địa bao gồm các công tác sau:
1. Kiểm tra định kỳ, đột xuất công trình đường thủy nội địa nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng và vi phạm về bảo vệ công trình, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
2. Quan trắc, theo dõi tình hình mực nước, chế độ thủy văn; theo dõi hành trình, lưu lượng phương tiện vận tải thủy và tổng hợp số liệu dưới dạng báo cáo; vẽ biểu đồ.
3. Theo dõi số vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa, phối hợp xác định nguyên nhân, thiệt hại ban đầu của vụ tai nạn; phối hợp với cơ quan chức năng để tìm kiếm, cứu nạn.
4. Lập hồ sơ các vị trí nguy hiểm trên đường thủy nội địa, các vật chướng ngại, theo dõi và xử lý.
5. Tổ chức đảm bảo giao thông; thông tin liên lạc; phòng chống thiên tai và xử lý các sự cố bất thường liên quan đến công trình đường thủy nội địa.
6. Tổ chức, phối hợp bảo vệ kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
7. Cập nhật các dữ liệu có liên quan về công trình đường thủy nội địa.
Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 21/2022/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/08/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 707 đến số 708
- Ngày hiệu lực: 01/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 5. Quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 6. Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 7. Chi phí bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 8. Quản lý công trình đường thủy nội địa
- Điều 9. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 10. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do các tổ chức, cá nhân khác quản lý, sử dụng
- Điều 11. Quan trắc công trình đường thủy nội địa trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 12. Đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa
- Điều 13. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 14. Kiểm tra sự tuân thủ quy định về bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 15. Báo cáo việc thực hiện bảo trì và đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa