Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Chương I.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa. Công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là công trình đường thủy nội địa), bao gồm: luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng; cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu, âu tàu, công trình đưa phương tiện qua đập thác; kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ: mốc cao độ, mốc tọa độ, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng, nhà trạm; công trình, vật dụng kiến trúc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý, bảo trì và khai thác giao thông đường thủy nội địa (bao gồm cả hệ thống công nghệ).

2. Bảo trì công trình đường thủy nội địa là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự hoạt động bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác và sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường thủy nội địa có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình; bổ sung thay thế hạng mục, thiết bị để việc khai thác sử dụng công trình đường thủy nội địa đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình đường thủy nội địa.

Điều 4. Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa

1. Lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa.

2. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa.

3. Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa và quản lý chất lượng công việc bảo trì.

4. Đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa.

5. Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình đường thủy nội địa.

Điều 5. Quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa

Quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi là Nghị định số 06/2021/NĐ-CP).

Điều 6. Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa

Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Điều 7. Chi phí bảo trì công trình đường thủy nội địa

Chi phí bảo trì công trình đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.

Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 21/2022/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 22/08/2022
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Sang
  • Ngày công báo: 01/09/2022
  • Số công báo: Từ số 707 đến số 708
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH