Hệ thống pháp luật

Chương 4 Thông tư 201/2013/TT-BTC hướng dẫn áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Chương IV

HIỆU LỰC CỦA APA

Điều 23. Hiệu lực APA

1. APA đã ký kết sẽ có hiệu lực thi hành bắt buộc với cơ quan thuế và người nộp thuế khi các quy định và ràng buộc nêu tại APA được người nộp thuế chấp hành đầy đủ.

2. APA có hiệu lực trong thời gian tối đa 5 năm. Thời điểm bắt đầu hiệu lực không trước ngày người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA.

Điều 24. Gia hạn APA

1. APA có thể được gia hạn không quá 5 năm tiếp theo.

2. APA có thể được xem xét gia hạn trong trường hợp:

a) Phạm vi giao dịch liên kết và các bên liên kết không có thay đổi mang tính trọng yếu;

b) Các giả định quan trọng không có thay đổi mang tính trọng yếu;

c) Biên độ giá thị trường chuẩn hoặc tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất sinh lời làm cơ sở phân tích so sánh có sự ổn định trong thời gian được gia hạn.

3. Thủ tục gia hạn APA

a) Người nộp thuế nộp hồ sơ gia hạn APA cho cơ quan thuế trước khi APA đã ký hết hạn ít nhất 6 tháng;

b) Thủ tục giải quyết hồ sơ gia hạn APA được thực hiện tương tự như thủ tục đề nghị áp dụng APA.

Điều 25. Sửa đổi APA

1. Việc sửa đổi APA được thực hiện trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế hoặc cơ quan thuế.

2. Các trường hợp sửa đổi APA:

a) Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu có thay đổi do nguyên nhân khách quan;

b) Thay đổi của pháp luật có tác động tới APA;

c) Nhà chức trách có thẩm quyền của cơ quan thuế đối tác đề nghị sửa đổi và được Tổng cục Thuế chấp thuận;

d) Các trường hợp khác (như: do sự thống nhất giữa các bên tham gia APA...).

Điều 26. Hủy bỏ APA

1. Các trường hợp có thể hủy bỏ APA:

a) Người nộp thuế hay bất kỳ bên liên kết nào liên quan tới giao dịch liên kết không tuân thủ theo các điều khoản và điều kiện của APA;

b) Người nộp thuế có sai sót hoặc có lỗi trọng yếu trong hồ sơ đề nghị áp dụng APA, báo cáo APA thường niên, báo cáo đột xuất;

c) Người nộp thuế không cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu của báo cáo APA thường niên hoặc thông tin, tài liệu và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan thuế;

d) Người nộp thuế và cơ quan thuế không thống nhất được kết luận việc sửa đổi APA;

đ) Cơ quan thuế đối tác đề nghị hủy bỏ APA và được Tổng cục Thuế chấp thuận;

e) Người nộp thuế nộp hồ sơ xin hủy bỏ APA với lý do hợp lý.

2. Tổng cục Thuế ban hành văn bản thông báo về việc hủy bỏ APA. Văn bản này bao gồm các nội dung:

a) Lý do hủy bỏ;

b) Ngày hiệu lực của việc hủy bỏ APA.

3. Người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế phát sinh từ giao dịch được đề cập tại APA bị hủy bỏ theo quy định hiện hành về xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết cho mục đích khai thuế kể từ ngày việc hủy bỏ có hiệu lực.

Điều 27. Thu hồi APA

1. Các trường hợp có thể thu hồi APA:

a) Người nộp thuế cố ý cung cấp thông tin sai hoặc có hành vi gian lận trong việc áp dụng APA, thực hiện các chế độ báo cáo hoặc trong quá trình đề nghị sửa đổi APA.

b) Cơ quan thuế đối tác đề nghị thu hồi APA và được Tổng cục Thuế chấp thuận.

2. Tổng cục Thuế ban hành văn bản thông báo về việc thu hồi APA. Văn bản này bao gồm các nội dung:

a) Lý do thu hồi;

b) Ngày thu hồi có hiệu lực (tính từ ngày đầu tiên của giai đoạn áp dụng APA).

3. Người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế phát sinh từ giao dịch được đề cập tại APA bị thu hồi theo quy định hiện hành về xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết cho mục đích khai thuế kể từ ngày thu hồi có hiệu lực.

Thông tư 201/2013/TT-BTC hướng dẫn áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 201/2013/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 20/12/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
  • Ngày công báo: 17/01/2014
  • Số công báo: Từ số 111 đến số 112
  • Ngày hiệu lực: 05/02/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH