Điều 7 Thông tư 20/2024/TT-NHNN quy định về bao thanh toán và dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 7. Trường hợp không được bao thanh toán
Đơn vị bao thanh toán không được bao thanh toán đối với khoản phải thu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bị pháp luật cấm.
2. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thời hạn còn lại của khoản phải thu từ 01 năm trở lên kể từ ngày nhận được đề nghị bao thanh toán.
3. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ có thoả thuận không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng.
4. Phát sinh từ hợp đồng cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
5. Đã được bao thanh toán hoặc đã được sử dụng để đảm bảo cho nghĩa vụ nợ khác (trừ trường hợp số tiền bao thanh toán không vượt quá giá trị của khoản phải thu sau khi trừ đi phần giá trị đã được bao thanh toán và đã được sử dụng để đảm bảo cho các nghĩa vụ nợ khác).
6. Đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
7. Đang có tranh chấp trong việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Thông tư 20/2024/TT-NHNN quy định về bao thanh toán và dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 20/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 791 đến số 792
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện bao thanh toán
- Điều 5. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 6. Quy định nội bộ
- Điều 7. Trường hợp không được bao thanh toán
- Điều 8. Phương thức bao thanh toán
- Điều 9. Đồng tiền bao thanh toán, trả nợ
- Điều 10. Lãi suất và phí bao thanh toán
- Điều 11. Điều kiện bao thanh toán đối với khách hàng
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị bao thanh toán
- Điều 13. Bảo đảm cho hoạt động bao thanh toán
- Điều 14. Yêu cầu đối với đơn vị bao thanh toán
- Điều 15. Thẩm định và quyết định bao thanh toán
- Điều 16. Hợp đồng bao thanh toán
- Điều 17. Xác định thời hạn bao thanh toán, kỳ hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn
- Điều 18. Phương thức giải ngân
- Điều 19. Chấm dứt bao thanh toán, xử lý nợ, miễn, giảm lãi, phí bao thanh toán
- Điều 20. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Điều 21. Phân loại, trích lập dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
- Điều 22. Hoạt động bao thanh toán bằng phương tiện điện tử
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị bao thanh toán
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 25. Nguyên tắc thực hiện dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán
- Điều 26. Các dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán
- Điều 27. Hợp đồng cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán