Điều 14 Thông tư 20/2024/TT-NHNN quy định về bao thanh toán và dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 14. Yêu cầu đối với đơn vị bao thanh toán
1. Đối với bao thanh toán bên bán hàng có cam kết hoàn trả của bên bán hàng, đơn vị bao thanh toán thực hiện yêu cầu sau đây:
a) Thỏa thuận với bên bán hàng về việc gửi văn bản hoặc thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản thông báo bao thanh toán cho bên mua hàng và bên liên quan khác có nghĩa vụ (nếu có). Thông báo tối thiểu bao gồm nội dung chuyển giao quyền, nghĩa vụ đối với khoản phải thu giữa bên bán hàng và đơn vị bao thanh toán và đề nghị bên mua hàng và bên liên quan khác có nghĩa vụ (nếu có) thực hiện thanh toán cho đơn vị bao thanh toán;
b) Nếu bên bán hàng không có thông báo theo quy định tại điểm a khoản này, đơn vị bao thanh toán chỉ được thực hiện bao thanh toán đối với bên bán hàng trong trường hợp đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng thỏa thuận về biện pháp để đơn vị bao thanh toán kiểm soát được các khoản thanh toán của bên mua hàng hoặc bên liên quan khác có nghĩa vụ (nếu có) cho bên bán hàng.
2. Đối với bao thanh toán bên bán hàng không có cam kết hoàn trả của bên bán hàng và bao thanh toán bên mua hàng: Đơn vị bao thanh toán chỉ được thực hiện khi bên bán hàng đồng ý bằng văn bản hoặc thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản về việc chuyển giao quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến khoản phải thu cho đơn vị bao thanh toán; bên mua hàng có cam kết về việc sẽ chịu trách nhiệm hoàn trả đầy đủ cho đơn vị bao thanh toán.
Thông tư 20/2024/TT-NHNN quy định về bao thanh toán và dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 20/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 791 đến số 792
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện bao thanh toán
- Điều 5. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 6. Quy định nội bộ
- Điều 7. Trường hợp không được bao thanh toán
- Điều 8. Phương thức bao thanh toán
- Điều 9. Đồng tiền bao thanh toán, trả nợ
- Điều 10. Lãi suất và phí bao thanh toán
- Điều 11. Điều kiện bao thanh toán đối với khách hàng
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị bao thanh toán
- Điều 13. Bảo đảm cho hoạt động bao thanh toán
- Điều 14. Yêu cầu đối với đơn vị bao thanh toán
- Điều 15. Thẩm định và quyết định bao thanh toán
- Điều 16. Hợp đồng bao thanh toán
- Điều 17. Xác định thời hạn bao thanh toán, kỳ hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn
- Điều 18. Phương thức giải ngân
- Điều 19. Chấm dứt bao thanh toán, xử lý nợ, miễn, giảm lãi, phí bao thanh toán
- Điều 20. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Điều 21. Phân loại, trích lập dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
- Điều 22. Hoạt động bao thanh toán bằng phương tiện điện tử
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị bao thanh toán
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 25. Nguyên tắc thực hiện dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán
- Điều 26. Các dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán
- Điều 27. Hợp đồng cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán