Điều 4 Thông tư 20/2020/TT-BGDĐT quy định về chế độ làm việc của giảng viên cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1. Giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể (trừ giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh) có nghĩa vụ giảng dạy tối thiểu theo định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy quy định tại
Stt | Giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể | Định mức tối thiểu |
1 | Chủ tịch Hội đồng đại học, Giám đốc đại học | 10% |
2 | Phó giám đốc đại học, Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng trường đại học và tương đương | 15% |
3 | Phó chủ tịch Hội đồng trường, Phó hiệu trưởng trường đại học và tương đương, Trưởng ban chức năng của đại học và tương đương | 20% |
4 | Phó trưởng ban chức năng của đại học, Trưởng phòng và tương đương, Thư ký Hội đồng trường | 25% |
5 | Phó trưởng phòng và tương đương | 30% |
6 | Trưởng khoa, Phó trưởng khoa và tương đương |
|
a) | Đối với khoa có 40 giảng viên trở lên hoặc có quy mô 800 người học trở lên |
|
- Trưởng khoa | 60% | |
- Phó trưởng khoa | 70% | |
b) | Đối với khoa có dưới 40 giảng viên hoặc có quy mô dưới 800 người học |
|
- Trưởng khoa | 70% | |
- Phó trưởng khoa | 80% | |
7 | Trưởng bộ môn | 80% |
8 | Phó Trưởng bộ môn, Chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập | 85% |
9 | Bí thư đảng ủy cơ sở giáo dục đại học | 15% |
10 | Phó bí thư đảng ủy cơ sở giáo dục đại học | 30% |
11 | Bí thư chi bộ, Trưởng ban thanh tra nhân dân, Trưởng ban nữ công, Chủ tịch hội cựu chiến binh | 85% |
12 | Phó bí thư chi bộ | 90% |
13 | Giảng viên làm công tác quốc phòng, quân sự không chuyên trách quy định tại Nghị định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về công tác Quốc phòng ở Bộ, ngành trung ương, địa phương | 80% |
14 | Giảng viên đang là quân nhân dự bị, tự vệ được triệu tập huấn luyện, diễn tập hàng năm, thời gian tham gia huấn luyện, diễn tập được tính quy đổi một ngày làm việc bằng 2,5 giờ chuẩn giảng dạy. | |
15 | Giảng viên làm công tác đoàn thanh niên, hội sinh viên, hội liên hiệp thanh niên thực hiện theo Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề. | |
16 | Giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Căn cứ điều kiện cụ thể của đơn vị, thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học quy định cụ thể định mức giờ chuẩn giảng dạy tại khoản này, đồng thời quy định định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với các trường hợp kiêm nhiệm khác (nếu có) cho phù hợp.
2. Giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm các công tác quản lý, công tác đảng, đoàn thể trong cơ sở giáo dục đại học có nghĩa vụ giảng dạy theo định mức quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Giảng viên kiêm nhiệm nhiều chức vụ được áp dụng định mức giờ chuẩn giảng dạy thấp nhất trong số các chức vụ kiêm nhiệm quy định tại Điều này.
Thông tư 20/2020/TT-BGDĐT quy định về chế độ làm việc của giảng viên cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 20/2020/TT-BGDĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/07/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 823 đến số 824
- Ngày hiệu lực: 11/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy và định mức giờ chuẩn giảng dạy
- Điều 4. Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể
- Điều 5. Quy định về nghiên cứu khoa học