Điều 24 Thông tư 20/2015/TT-NHNN Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Điều 24. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức;
b) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép, thu hồi Giấy phép và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có);
c) Xem xét cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép;
d) Tiếp nhận, tổng hợp báo cáo liên quan đến việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức;
đ) Theo dõi và tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc quản lý, giám sát và xử lý các vấn đề liên quan đến việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức.
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này theo quy định của pháp luật và kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền;
b) Xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra giám sát đối với hoạt động mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của các tổ chức trên địa bàn theo thẩm quyền;
b) Đôn đốc, nhắc nhở các tổ chức trên địa bàn chấp hành chế độ báo cáo;
c) Xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật theo thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép:
a) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát các tài liệu, chứng từ do tổ chức xuất trình nhằm đảm bảo việc chuyển tiền sang tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức, phù hợp với Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Lưu giữ các giấy tờ, chứng từ liên quan đến các giao dịch ngoại hối theo quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan;
c) Phát hiện các hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này của tổ chức, kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) để có biện pháp xử lý;
d) Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này, các quy định của pháp luật có liên quan và hướng dẫn khách hàng thực hiện.
5. Trách nhiệm của tổ chức (trừ tổ chức quy định tại
a) Định kỳ hàng quý, trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý báo cáo, các tổ chức phải gửi báo cáo tình hình sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này) về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức đóng trụ sở;
b) Thực hiện theo đúng nội dung quy định tại Giấy phép và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp;
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Thông tư 20/2015/TT-NHNN Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 20/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1141 đến số 1142
- Ngày hiệu lực: 15/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép
- Điều 3. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế
- Điều 4. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức khác
- Điều 5. Thời hạn của Giấy phép
- Điều 6. Nguyên tắc lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Điều 7. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ hoạt động văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ việc thực hiện khoản vay nước ngoài của bên đi vay nước ngoài
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư (PPP) mở tài khoản để phục vụ việc thực hiện các cam kết với bên nước ngoài
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ việc thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài (không bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước ngoài)
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc các trường hợp khác được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép của tổ chức khác
- Điều 17. Các trường hợp thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép
- Điều 18. Trình tự, thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Điều 20. Thủ tục cấp lại Giấy phép
- Điều 21. Xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động ngoại hối