Chương 3 Thông tư 20/2015/TT-NHNN Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
Điều 17. Các trường hợp thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép
1. Các trường hợp thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép:
a) Thay đổi tên gọi của tổ chức mở tài khoản ngoại tệ;
b) Sửa đổi, bổ sung mục đích sử dụng tài khoản;
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung thu, chi trên tài khoản;
d) Tăng (bổ sung) hạn mức chuyển ngoại tệ từ trong nước sang tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài hàng năm;
đ) Tăng hạn mức số dư tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài;
e) Gia hạn thời hạn sử dụng tài khoản ở nước ngoài;
g) Thay đổi ngân hàng nơi tổ chức mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài khi mục đích, phạm vi và nội dung khác liên quan đến việc sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài không thay đổi;
h) Thay đổi ngân hàng chuyển tiền tại Việt Nam;
i) Thay đổi đồng tiền mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.
2. Tổ chức (trừ tổ chức quy định tại
Điều 18. Trình tự, thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Tổ chức (trừ tổ chức quy định tại
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép theo Phụ lục số 04 đính kèm Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thông báo bằng văn bản gửi tổ chức nêu rõ lý do.
Điều 19. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này;
b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;
c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với việc thay đổi mục đích sử dụng tài khoản, bổ sung hạn mức chuyển tiền hàng năm, gia hạn thời hạn sử dụng tài khoản sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế, cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép);
d) Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài (đối với việc thay đổi mục đích sử dụng tài khoản, bổ sung hạn mức chuyển tiền hàng năm, gia hạn thời hạn sử dụng tài khoản sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế, cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép);
đ) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép gia hạn thời hạn hoạt động tạm thời của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài hoặc văn bản giải trình về sự cần thiết phải gia hạn tài khoản trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài không cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tạm thời của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài (đối với trường hợp xin gia hạn tài khoản).
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép để phục vụ cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này);
b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;
c) Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài (đối với việc thay đổi, bổ sung hạn mức chuyển tiền hàng năm);
d) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài hoặc văn bản giải trình sự cần thiết phải gia hạn tài khoản trong trường hợp văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài không quy định thời hạn hoạt động (đối với trường hợp xin gia hạn thời hạn sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài).
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép để thực hiện khoản vay nước ngoài của bên đi vay nước ngoài:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này);
b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;
c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt thỏa thuận sửa đổi hợp đồng tài khoản hoặc thỏa thuận sửa đổi hợp đồng vay nước ngoài đã ký liên quan đến việc thay đổi nội dung của tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nếu có);
d) Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đến thời điểm đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung kèm cam kết của Bên đi vay nước ngoài về tính chính xác của báo cáo;
đ) Bản sao văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố áp dụng đối với trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy phép liên quan đến thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xác nhận đăng ký thay đổi.
4. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép của doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư (PPP) mở tài khoản để thực hiện các cam kết với bên nước ngoài:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này;
b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;
c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt cam kết, thỏa thuận, hợp đồng thay đổi/Phụ lục sửa đổi đã ký với phía nước ngoài liên quan đến nội dung điều chỉnh Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nếu có);
d) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải điều chỉnh nội dung mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trong trường hợp điều khoản này không có trong cam kết, thỏa thuận (nếu có).
5. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép để thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài (không bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước ngoài):
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này;
b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;
c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt cam kết, thỏa thuận, hợp đồng thay đổi/Phụ lục sửa đổi đã ký với phía nước ngoài liên quan đến nội dung điều chỉnh Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nếu có);
d) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải điều chỉnh nội dung mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trong trường hợp điều khoản này không có trong cam kết, thỏa thuận (nếu có).
6. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc các trường hợp khác được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép của tổ chức khác:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này;
b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh.
Điều 20. Thủ tục cấp lại Giấy phép
1. Trường hợp Giấy phép bị mất, rách, thất lạc, hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn không sử dụng được hoặc do các nguyên nhân khách quan khác, tổ chức phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép đã được cấp còn hiệu lực (nếu có);
c) Văn bản, tài liệu chứng minh về việc Giấy phép đã bị mất, rách, thất lạc, hư hỏng (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép thực hiện theo quy định tại
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép được cấp lại phù hợp với thời hạn Giấy phép hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) đã cấp tại thời điểm gần nhất.
Trong quá trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, trường hợp Ngân hàng Nhà nước phát hiện tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động ngoại hối (bao gồm cả hành vi không tuân thủ chế độ báo cáo), việc xem xét cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) của tổ chức được thực hiện sau khi hoàn tất xử lý vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.
Thông tư 20/2015/TT-NHNN Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 20/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1141 đến số 1142
- Ngày hiệu lực: 15/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép
- Điều 3. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế
- Điều 4. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức khác
- Điều 5. Thời hạn của Giấy phép
- Điều 6. Nguyên tắc lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Điều 7. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ hoạt động văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ việc thực hiện khoản vay nước ngoài của bên đi vay nước ngoài
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư (PPP) mở tài khoản để phục vụ việc thực hiện các cam kết với bên nước ngoài
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ việc thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài (không bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước ngoài)
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc các trường hợp khác được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép của tổ chức khác
- Điều 17. Các trường hợp thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép
- Điều 18. Trình tự, thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Điều 20. Thủ tục cấp lại Giấy phép
- Điều 21. Xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động ngoại hối