BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỌNG ĐIỂM
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm (sau đây gọi tắt là Danh mục).
Căn cứ yêu cầu quản lý và tình hình phát triển của từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi, bổ sung Danh mục.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án đầu tư, sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm theo quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-BTTTT ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã được áp dụng chính sách ưu đãi, ưu tiên trước ngày thông tư này có hiệu lực được tiếp tục hưởng chính sách ưu đãi, ưu tiên đầu tư nghiên cứu - phát triển, sản xuất cho đến hết thời hạn ưu đãi, ưu tiên theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2022.
2. Thông tư số 01/2017/TT-BTTTT ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm hết hiệu lực kể từ ngày thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
| BỘ TRƯỞNG |
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT | Sản phẩm/dòng sản phẩm |
1 | Thiết bị, phần mềm mạng viễn thông 5G và các thế hệ sau |
2 | Thiết bị, phần mềm nền tảng IoT |
3 | Điện thoại di động thông minh 4G và các thế hệ mạng sau |
4 | Máy tính cho giáo dục |
5 | Camera thông minh, camera AI và các phần mềm phân tích, xử lý và quản lý dữ liệu thu được từ camera |
6 | Sản phẩm vi mạch (IC) cho viễn thông, CNTT, IoT |
7 | Sợi quang, cáp quang và các thiết bị truyền dẫn, kết nối trong thông tin quang |
8 | Thiết bị, phần mềm nền tảng định danh và xác thực điện tử |
9 | Thiết bị và phần mềm của hệ thống điện toán đám mây |
10 | Phần mềm nền tảng phát triển các sản phẩm ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và phân tích dữ liệu lớn (Big Data) |
11 | Sản phẩm phần mềm ứng dụng công nghệ blockchain |
12 | Phần mềm nền tảng số phục vụ triển khai 08 ngành, lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số được xác định trong Chương trình chuyển đổi số quốc gia có quy mô người dùng lớn, tạo tác động tích cực thúc đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số |
13 | Phần mềm nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu |
14 | Phần mềm cổng dịch vụ công và một cửa điện tử |
15 | Phần mềm điều hành tác nghiệp và quản lý văn bản |
16 | Sản phẩm an toàn thông tin mạng: sản phẩm an toàn cho thiết bị đầu cuối; sản phẩm an toàn lớp mạng; sản phẩm an toàn lớp ứng dụng; sản phẩm bảo vệ dữ liệu |
- 1Quyết định 18/2016/QĐ-TTg Quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 4341/BTTTT-CNTT năm 2016 về chính sách quản lý hoạt động nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 11/2018/TT-BTTTT về công bố chi tiết Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 3Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 4Luật viễn thông năm 2009
- 5Quyết định 18/2016/QĐ-TTg Quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4341/BTTTT-CNTT năm 2016 về chính sách quản lý hoạt động nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 8Thông tư 11/2018/TT-BTTTT về công bố chi tiết Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 19/2021/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 19/2021/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực