Khoản 3 Điều 11 Thông tư 19/2015/TT-NHNN Quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
3. Định kỳ theo quy định, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế; tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ và sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệch thực hiện theo quy định hiện hành.
Tài khoản 101001- Quỹ dự trữ phải hành.
Tài khoản này phản ánh tiền đã công bố lưu hành thuộc Quỹ dự trữ phát hành được bảo quản tại các kho tiền NHNN.
Tài khoản 101001 có các tài khoản cấp III sau:
10100101- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100102- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100103- Tiền đình chỉ lưu hành
10100104- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành
10100105- Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản 10100101- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Tài khoản này dùng để hạch toán tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành.
Bên Nợ: - Số tiền nhập từ các Nhà máy in tiền, từ Quỹ nghiệp vụ phát hành, từ các kho tiền khác chuyển đến;
Bên Có: - Số tiền xuất sang Quỹ nghiệp vụ phát hành;
- Số tiền chuyển đi kho tiền khác theo lệnh;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
Tài khoản 10100102- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã công bố lưu hành nhưng không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành, như tiền rách, nát hư hỏng...
Bên Nợ: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành chuyển sang, từ các kho tiền khác chuyển đến;
Bên Có: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển đi Kho khác theo lệnh;
- Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất giao đi tiêu hủy;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
Tài khoản 10100103- Tiền đình chỉ lưu hành
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã đình chỉ lưu hành thuộc Quỹ dự trữ phát hành của NHNN.
Nội dung hạch toán tài khoản 10100103 giống nội dung hạch toán tài khoản 10100102.
Tài khoản 10100104- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành
Tài khoản dùng để phản ánh tiền đã công bố lưu hành bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành.
Bên Nợ: - Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành chuyển sang, từ các kho tiền khác chuyển đến;
Bên Có: - Số tiền bị phá hoại điều chuyển đi kho tiền khác theo lệnh;
- Số tiền bị phá hoại xuất giao đi tiêu hủy;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
Tài khoản 10100105- Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành điều chuyển tới các kho tiền NHNN khác nhưng đang vận chuyển trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì không phải theo dõi hạch toán vào tài khoản này mà được báo Nợ luôn cho đơn vị nhận tiền.
Bên Nợ: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền;
Bên Có: - Số tiền chuyển đi, đơn vị nhận đã nhận được (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền);
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản 101002- Quỹ nghiệp vụ phát hành
Tài khoản này dùng để phản ánh tiền mặt thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành được bảo quản tại các kho tiền NHNN.
Tài khoản 101002 có các tài khoản cấp III sau:
10100201- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100202- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100203- Tiền đình chỉ lưu hành
10100204- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành
10100205- Quỹ nghiệp vụ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản 10100201- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt đang lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành.
Bên Nợ: - Số tiền chuyển từ Quỹ dự trữ phát hành;
- Số tiền thu từ khách hàng;
Bên Có: - Số tiền chuyển vào Quỹ dự trữ phát hành;
- Số tiền chi cho khách hàng;
- Số tiền chuyển sang tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
- Số tiền chuyển sang tiền đình chỉ lưu hành;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt hiện có ở Quỹ nghiệp vụ phát hành.
Tài khoản 10100202- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đã lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành nhưng không đủ tiêu chuẩn lưu thông (tiền rách, nát, hư hỏng...).
Bên Nợ: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông NHNN thu vào từ tiền đang lưu hành (qua chọn lọc);
Bên Có: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chuyển sang tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành hiện có ở các đơn vị NHNN.
Tài khoản 10100203- Tiền đình chỉ lưu hành
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã đình chỉ lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang bảo quản ở các kho tiền của NHNN.
Nội dung hạch toán tài khoản 10100203 giống nội dung hạch toán tài khoản 10100202.
Tài khoản 10100204- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành tại các kho tiền của NHNN.
Bên Nợ: - Phản ánh số tiền bị phá hoại NHNN thu vào;
Bên Có: - Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành điều chuyển sang Quỹ dự trữ phát hành;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
Tài khoản 10100205- Quỹ nghiệp vụ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành điều chuyển tới các kho tiền NHNN khác nhưng đang vận chuyển trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì không phải theo dõi hạch toán vào tài khoản này mà được báo Nợ luôn cho đơn vị nhận tiền.
Bên Nợ: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền;
Bên Có: - Số tiền chuyển đi, đơn vị nhận đã nhận được (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền);
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản 102- Tiền mặt
Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam tại các đơn vị NHNN không quản lý Quỹ nghiệp vụ phát hành; phản ánh tình hình về ngoại tệ tại quỹ hay đang vận chuyển tại các đơn vị NHNN.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Khi tiến hành nhập, xuất của quỹ tiền mặt phải có phiếu nhập/ xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và chứng từ có liên quan hợp pháp, hợp lệ theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ thu, chi tiền mặt.
2. Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ theo dõi theo từng loại tiền tệ để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt (bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ) thực tế; tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ và sổ kế toán tương ứng. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệch thực hiện theo quy định hiện hành.
Tài khoản 102 có các tài khoản cấp II sau:
102001- Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
102002- Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản 102001- Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam tại các đơn vị NHNN không quản lý Quỹ nghiệp vụ phát hành.
Bên Nợ: - Số tiền mặt thu vào quỹ;
Bên Có: - Số tiền mặt chi ra từ quỹ;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt hiện có ở quỹ.
Tài khoản 102002- Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ của đơn vị NHNN.
Tài khoản 102002 có các tài khoản cấp III sau:
10200201- Ngoại tệ tại quỹ
10200202- Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản 10200201- Ngoại tệ tại quỹ.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ tại quỹ của đơn vị NHNN.
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ;
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ.
Tài khoản 10200202- Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì đơn vị đó không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền;
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ);
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản 103- Vàng
Tài khoản này phản ánh giá trị vàng hiện có và tình hình sử dụng vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước do NHNN quản lý.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Hạch toán vào tài khoản này đối với vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước theo quy định hiện hành. Kế toán tài khoản này tương tự như kế toán tài khoản ngoại tệ.
2. Khi tiến hành nhập, xuất vàng tại kho phải có phiếu nhập/ xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và chứng từ có liên quan hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
3. Việc quản lý, theo dõi, kiểm kê, đối chiếu số liệu với sổ sách kế toán được thực hiện theo quy định. Nếu có chênh lệch, kế toán, thủ quỹ và/ hoặc các bộ phận có liên quan phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệch thực hiện theo quy định hiện hành.
Tài khoản 103 có các tài khoản cấp II sau:
103001 - Vàng vật chất tại kho
103002- Vàng vật chất gửi ở nước ngoài
103003- Vàng tài khoản ở nước ngoài
103004- Vàng đang vận chuyển
103005- Vàng mang đi gia công
Tài khoản 103001- Vàng vật chất tại kho
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng hiện có và tình hình nhập, xuất vàng vật chất đang bảo quản trong kho.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định sau:
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số vàng tồn quỹ thực tế; tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ và sổ kế toán tương ứng. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệch thực hiện theo quy định hiện hành.
Bên Nợ: - Giá trị vàng vật chất nhập kho;
Bên Có: - Giá trị vàng vật chất xuất kho;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng vật chất tồn kho.
Tài khoản 103002- Vàng vật chất gửi ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng hiện có và tình hình sử dụng vàng vật chất của NHNN đang gửi ở nước ngoài.
Bên Nợ: - Giá trị vàng đem gửi ở nước ngoài;
Bên Có: - Giá trị vàng gửi ở nước ngoài mang về hoặc lấy ra sử dụng;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng đang gửi ở nước ngoài.
Tài khoản 103003- Vàng tài khoản ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị vàng của NHNN được gửi trên tài khoản ở nước ngoài.
Bên Nợ: - Giá trị vàng tài khoản mua vào;
Bên Có: - Giá trị vàng tài khoản chuyển đổi sang vàng vật chất;
- Giá trị vàng tài khoản bán ra (nếu có);
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng trên tài khoản của NHNN ở nước ngoài.
Tài khoản 103004- Vàng đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng chuyển từ nước ngoài về hoặc điều chuyển giữa các đơn vị NHNN đang trên đường đi. Trường hợp điều chuyển vàng giữa các đơn vị NHNN mà đơn vị nhận vàng đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ: - Giá trị vàng đang vận chuyển đến đơn vị nhận;
Bên Có: - Giá trị vàng đã vận chuyển đến kho của đơn vị nhận;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng của NHNN, đơn vị NHNN đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản 103005- Vàng mang đi gia công
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng hiện có và tình hình sử dụng vàng mang đi gia công.
Bên Nợ: - Giá trị vàng xuất kho mang đi gia công;
Bên Có: - Giá trị vàng nhập kho sau khi hoàn thành gia công;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng đang mang đi gia công.
Tài khoản 104- Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh các chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ, đang vận chuyển hay đang gửi các ngân hàng khác để nhờ thu.
Tài khoản 104 có các tài khoản cấp II sau:
104001- Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ
104002- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
104003- Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản 104001- Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của chứng từ tại quỹ NHNN.
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ nhập quỹ;
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ xuất quỹ;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của chứng từ hiện có tại quỹ.
Tài khoản 104002- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của chứng từ gửi đi ngân hàng khác để nhờ thu.
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ gửi đi nhờ thu;
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ đã được thu;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của chứng từ đang gửi đi nhờ thu.
Tài khoản 104003- Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của chứng từ chuyển cho ngân hàng khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị đến nhận chứng từ có giá trị ngoại tệ trực tiếp tại đơn vị mình thì không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền;
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ);
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của chứng từ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản 105- Tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài, ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số ngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng nước ngoài, ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của đối tác kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc...).
2. Khi nhận được chứng từ của đối tác gửi về, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của đối tác thì phải thông báo cho đối tác đó để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của đối tác. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 314999- “Các khoản phải thu khách hàng khác” (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của bên đối tác) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 414999- “Các khoản phải trả bên ngoài khác” (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của bên đối tác). Sau đó, phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Tài khoản 105 có các tài khoản cấp II sau:
105001- Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
105002- Tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
105003- Tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
Tài khoản 105001- Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
Tài khoản này dùng để hạch toán số SDR (quyền rút vốn đặc biệt- Special Drawing Rights) Việt Nam đang nắm giữ tại IMF.
Bên Nợ: - Tăng số SDR Việt Nam nắm giữ từ SDR Việt Nam được phân bổ;
- Tăng số SDR Việt Nam nắm giữ do NHNN mua SDR từ các nước thành viên IMF khác;
- Tăng số SDR Việt Nam nắm giữ từ các giao dịch khác;
Bên Có: - Giảm số SDR Việt Nam nắm giữ do trả nợ vốn vay hoặc do góp vốn vào IMF;
- Giảm số SDR Việt Nam nắm giữ do bán SDR cho các nước thành viên IMF để mua ngoại tệ khác;
- Giảm số SDR Việt Nam nắm giữ từ các giao dịch khác;
Số dư Nợ: - Phản ánh số SDR Việt Nam đang nắm giữ.
Tài khoản 105002- Tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
Tài khoản 105002 có tài khoản cấp III sau:
10500201- Tiền gửi không kỳ hạn
10500202- Tiền gửi có kỳ hạn
10500299- Tiền gửi khác
Tài khoản 10500201- Tiền gửi không kỳ hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của NHNN gửi không kỳ hạn tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ NHNN gửi vào ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác;
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ NHNN lấy ra;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của NHNN đang gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
Tài khoản 10500202- Tiền gửi có kỳ hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của NHNN gửi có kỳ hạn tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
Nội dung hạch toán tài khoản 10500202 giống nội dung hạch toán tài khoản 10500201.
Tài khoản 10500299- Tiền gửi khác
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác ngoài nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản 10500201, 10500202.
Nội dung hạch toán tài khoản 10500299 giống nội dung hạch toán tài khoản 10500201.
Tài khoản 105003- Tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng nước ngoài.
10500301- Tiền gửi không kỳ hạn
10500302- Tiền gửi có kỳ hạn
10500399- Tiền gửi khác
Nội dung hạch toán tài khoản 10500301, 10500302, 10500399 giống nội dung hạch toán tài khoản 10500201, 10500202, 10500299.
Tài khoản 106- Tiền gửi khác
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi khác của NHNN ngoài những nội dung đã được hạch toán vào tài khoản thích hợp.
Bên Nợ: - Số tiền đem đi gửi;
Bên Có: - Số tiền gửi đã lấy ra;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền gửi khác hiện có.
Tài khoản 107- Đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại chứng khoán ở nước ngoài do NHNN đã đầu tư theo quy định về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước. Việc tính, hạch toán trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với chứng khoán ở nước ngoài được thực hiện theo quy định.
Tài khoản 107 có các tài khoản cấp II sau:
107001- Chứng khoán kinh doanh
107002- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
107003- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản 107001- Chứng khoán kinh doanh
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại chứng khoán NHNN mua vào, bán ra để hưởng chênh lệch giá theo quy định về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
1. Chứng khoán kinh doanh được hạch toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).
2. Tiền lãi của chứng khoán nhận được trong thời gian nắm giữ chứng khoán được ghi vào thu nhập lãi.
Tài khoản 107001 có các tài khoản cấp III sau:
10700101- Chứng khoán Chính phủ
10700102- Chứng khoán của Ngân hàng Trung ương
10700103- Chứng khoán của Ngân hàng thương mại
10700199- Chứng khoán của tổ chức quốc tế khác
Bên Nợ: - Giá trị chứng khoán tăng;
Bên Có: - Giá trị chứng khoán giảm;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị chứng khoán NHNN đang đầu tư.
Tài khoản 107002- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán của Chính phủ hay tổ chức nước ngoài phát hành mà NHNN đang đầu tư sẵn sàng để bán, không thuộc loại mua vào bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi.
Tài khoản 107002 có các tài khoản cấp III sau:
10700201 - Chứng khoán Chính phủ
10700202- Chứng khoán của Ngân hàng Trung ương
10700203- Chứng khoán của Ngân hàng thương mại
10700299- Chứng khoán của tổ chức quốc tế khác
Hạch toán các tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
1. Kế toán phải theo dõi chi tiết theo mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của từng loại chứng khoán, trong đó:
- Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có).
- Giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá cộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi sau) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi trước).
+ Lãi nhận trước chờ phân bổ: là phần lãi đã được tổ chức phát hành thanh toán cho người đầu tư nắm giữ chứng khoán tính trên cơ sở thời gian đầu tư, mệnh giá và mức lãi suất của chứng khoán.
+ Lãi dồn tích trước khi mua: là lãi cộng dồn chưa được tổ chức phát hành thanh toán của chứng khoán nợ loại trả lãi sau, phát sinh trong giai đoạn trước khi NHNN đầu tư.
- Giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá cộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi sau) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi trước).
- Khi lên Bảng cân đối kế toán, chứng khoán đầu tư được trình bày theo giá trị thuần = Mệnh giá chứng khoán (-) Giá trị chiết khấu (+) Giá trị phụ trội.
- Giá trị phụ trội hoặc giá trị chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán đầu tư.
- Nếu thu được tiền lãi từ đầu tư chứng khoán Nợ bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ trước khi NHNN mua lại khoản đầu tư đó, NHNN phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của thời gian sau khi NHNN đã mua chứng khoán này mới được ghi nhận là thu nhập lãi, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi NHNN mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
2. Trong trường hợp quy định và điều kiện công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực (lãi suất thực là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền sẽ nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng), kế toán phải mở tài khoản chi tiết để theo dõi giá mua, giá trị điều chỉnh chứng khoán đầu tư của từng loại chứng khoán để phản ánh giá trị hợp lý của chứng khoán đầu tư tại thời điểm lập báo cáo.
Tài khoản Mệnh giá chứng khoán đầu tư:
Bên Nợ: - Mệnh giá chứng khoán đầu tư;
Bên Có: - Tất toán mệnh giá chứng khoán đầu tư được bán ra hoặc khi đến hạn được bên phát hành thanh toán;
Số dư Nợ: - Tổng mệnh giá chứng khoán đầu tư NHNN đang đầu tư, sở hữu.
Tài khoản Chiết khấu chứng khoán đầu tư:
Bên Nợ: - Phân bổ giá trị chiết khấu chứng khoán đầu tư trong kỳ;
- Tất toán giá trị chiết khấu chứng khoán (nếu có) khi bán trước hạn;
Bên Có: - Giá trị chiết khấu chứng khoán đầu tư;
Số dư Có: - Tổng giá trị chiết khấu của chứng khoán đầu tư NHNN đang đầu tư, sở hữu.
Tài khoản Phụ trội chứng khoán đầu tư:
Bên Nợ: - Giá trị phụ trội chứng khoán đầu tư;
Bên Có: - Phân bổ giá trị phụ trội chứng khoán đầu tư trong kỳ;
- Tất toán giá trị phụ trội chứng khoán (nếu có) khi bán trước hạn;
Số dư Nợ: - Tổng giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư NHNN đang đầu tư, sở hữu.
Tài khoản 107003- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Nợ của Chính phủ hay tổ chức nước ngoài phát hành mà NHNN đang đầu tư, có chiến lược giữ đến ngày đáo hạn (ngày được thanh toán).
Tài khoản 107003 có các tài khoản cấp III sau:
10700301- Chứng khoán Chính phủ
10700302- Chứng khoán của Ngân hàng Trung ương
10700303- Chứng khoán của Ngân hàng thương mại
10700399- Chứng khoán của tổ chức quốc tế khác
Nội dung hạch toán tài khoản 10700301, 10700302, 10700303, 10700399 giống nội dung hạch toán tài khoản 10700201, 10700202, 10700203, 10700299.
Tài khoản 108- Lãi phải thu từ vàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản lãi NHNN phải thu dồn tích từ vàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài mà NHNN chưa được thanh toán.
Hạch toán các tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
1. Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải thu thể hiện số lãi tính dồn tích mà NHNN đã hạch toán vào thu nhập; Lãi dồn tích trước đầu tư đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn nhưng chưa được thanh toán.
Tài khoản 108 có các tài khoản cấp II sau:
108001- Lãi phải thu từ vàng gửi ở nước ngoài
108002- Lãi phải thu từ tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
108003- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
108004- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
108006- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
108007- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
108999- Lãi phải thu khác
Tài khoản 108001- Lãi phải thu từ vàng gửi ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ vàng gửi ở nước ngoài mà NHNN chưa được thanh toán.
Bên Nợ: - Số tiền lãi phải thu từ vàng gửi ở nước ngoài;
Bên Có: - Số tiền lãi đã hạch toán phải thu được thanh toán;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền lãi từ vàng gửi ở nước ngoài đã hạch toán phải thu chưa được thanh toán.
Tài khoản 108002- Lãi phải thu từ tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ số SDR mà Việt Nam đang nắm giữ trên tài khoản Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF mà chưa được thanh toán.
Nội dung hạch toán tài khoản 108002 giống nội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 108003- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác mà NHNN chưa được thanh toán.
Nội dung hạch toán tài khoản 108003 giống nội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 108004- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài.
Nội dung hạch toán tài khoản 108004 giống nội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 108006- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán mà NHNN chưa được thanh toán.
Tài khoản 108006 có các tài khoản cấp III sau:
10800601- Lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư
10800602- Lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư
Tài khoản 10800601- Lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán nhưng chưa được thanh toán.
Bên Nợ: - Số tiền lãi phải thu giai đoạn trước đầu tư;
Bên Có: - Số tiền lãi phải thu giai đoạn trước đầu tư được thanh toán;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền lãi phải thu giai đoạn trước đầu tư chưa được thanh toán.
Tài khoản 10800602- Lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán chưa được thanh toán.
Bên Nợ: - Số tiền lãi phải thu tính từ thời điểm đầu tư;
Bên Có: - Số tiền lãi phải thu tính từ thời điểm đầu tư được thanh toán;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền lãi phải thu tính từ thời điểm đầu tư chưa được thanh toán.
Tài khoản 108007- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn mà NHNN chưa được thanh toán.
Tài khoản 108007 có các tài khoản cấp III sau:
10800701- Lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư
10800702- Lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư
Nội dung hạch toán tài khoản 10800701, 10800702 giống nội dung hạch toán tài khoản 10800601, 10800602.
Tài khoản 108999- Lãi phải thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ các khoản khác ngoài các khoản đã hạch toán vào tài khoản thích hợp.
Nội dung hạch toán tài khoản 108999 giống nội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 109- Dự phòng rủi ro vàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với tiền gửi, vàng và chứng khoán đầu tư ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
1. Việc tính, hạch toán trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro được thực hiện theo Chế độ tài chính của NHNN.
2. Việc trích lập dự phòng rủi ro đối với tiền gửi, vàng và chứng khoán đầu tư phải thực hiện theo từng khoản mục tài sản hiện có của NHNN.
3. Mức tính, trích lập dự phòng rủi ro cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNN về việc xác định, trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của NHNN.
Tài khoản 109 có các tài khoản cấp II sau:
109001- Dự phòng rủi ro vàng gửi ở nước ngoài
109003- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
109004- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
109005- Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh
109006- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
109007- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản 109001- Dự phòng rủi ro vàng gửi ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với vàng gửi ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
Bên Có: - Số dự phòng được trích lập vào chi phí;
Bên Nợ: - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro;
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định;
Số dư Có: - Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
Tài khoản 109003- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với các khoản tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác theo quy định hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 109003 giống nội dung hạch toán tài khoản 109001.
Tài khoản 109004- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với các khoản tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài theo quy định hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 109004 giống nội dung hạch toán tài khoản 109001.
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 109005- Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh
Tài khoản 109006- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản 109007- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Các tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng đối với chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán, chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn theo quy định hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 109005, 109006, 109007 giống nội dung hạch toán tài khoản 109001.
Loại 2: Cho vay, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước
Loại tài khoản này phản ánh việc NHNN thực hiện nghiệp vụ cho vay các TCTD trong nước, cho vay trên thị trường quốc tế, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 201- Cho vay tổ chức tín dụng trong nước
Tài khoản này phản ánh tình hình NHNN cho các TCTD trong nước vay thông qua các hình thức như cho vay qua đêm, cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá, chiết khấu giấy tờ có giá, cho vay đặc biệt.... theo quy định của pháp luật.
Tài khoản 201 có các tài khoản cấp II sau:
201001- Cho vay qua đêm
201002- Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá
201003- Chiết khấu giấy tờ có giá
201004- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
201005- Cho vay đặc biệt
201006- Cho vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ
201007- Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ
201008- Trả thay bảo lãnh
201009- Cho vay được khoanh
201999- Cho vay khác trong nước
Tài khoản 201001- Cho vay qua đêm
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho các TCTD trong nước vay qua đêm theo quy định hiện hành.
Tài khoản 201001 có các tài khoản cấp III sau:
20100101- Nợ trong hạn
20100102- Nợ quá hạn
Tài khoản 20100101- Nợ trong hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay qua đêm còn trong hạn trả nợ theo quy định.
Bên Nợ: - Số tiền cho vay qua đêm;
Bên Có: - Số tiền cho vay qua đêm được hoàn trả;
- Chuyển sang tài khoản thích hợp;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền cho vay qua đêm còn trong hạn.
Tài khoản 20100102- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay qua đêm đã quá hạn trả nợ.
Bên Nợ: - Số tiền cho vay qua đêm đã quá hạn;
Bên Có: - Số tiền cho vay qua đêm được hoàn trả;
- Chuyển sang tài khoản thích hợp;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền cho vay qua đêm đã quá hạn.
Tài khoản 201002- Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN tái cấp vốn cho TCTD trong nước theo hình thức đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá thuộc quyền sở hữu của TCTD để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ theo quy định.
Tài khoản 201002 có các tài khoản cấp III sau:
20100201 - Nợ trong hạn
20100202- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100201, 20100202 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201003- Chiết khấu giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN tái cấp vốn cho TCTD trong nước theo hình thức chiết khấu giấy tờ có giá.
Tài khoản 201003 có các tài khoản cấp III sau:
20100301- Nợ trong hạn
20100302- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100301, 20100302 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201004- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay bằng hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng.
Tài khoản 201004 có các tài khoản cấp III sau:
20100401- Nợ trong hạn
20100402- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100401, 20100402 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201005- Cho vay đặc biệt
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay bằng hình thức cho vay đặc biệt trong trường hợp TCTD lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống, TCTD có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác... theo quy định của pháp luật.
Tài khoản 201005 có các tài khoản cấp III sau:
20100501 - Nợ trong hạn
20100502- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100501, 20100502 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201006- Cho vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ.
Tài khoản 201006 có các tài khoản cấp III sau:
20100601- Nợ trong hạn
20100602- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100601, 20100602 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201007- Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay để bù đắp thiếu hụt vốn trong hoạt động thanh toán bù trừ.
Tài khoản 201007 có các tài khoản cấp III sau:
20100701 - Nợ trong hạn
20100702- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100701, 20100702 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201008- Trả thay bảo lãnh
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN bảo lãnh trả thay TCTD trong nước (TCTD vay vốn nước ngoài) trong trường hợp TCTD được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Tài khoản 201008 có các tài khoản cấp III sau:
20100801- Nợ trong hạn
20100802- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100801, 20100802 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201009- Cho vay được khoanh
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho các TCTD trong nước vay đã được Chính phủ chấp thuận cho khoanh nợ.
Bên Nợ: - Số tiền cho vay đã được khoanh;
Bên Có: - Số tiền cho vay được khoanh TCTD trả nợ;
- Số tiền được Chính phủ chấp thuận cho xử lý;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền cho vay đã được khoanh.
Tài khoản 201999- Cho vay khác trong nước
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay ngoài các nội dung đã hạch toán vào tài khoản cho vay thích hợp.
Tài khoản 201999 có các tài khoản cấp III sau:
20199901 - Nợ trong hạn
20199902 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20199901, 20199902 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 202- Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở
Tài khoản này phản ánh tình hình thực hiện nghiệp vụ thị trường mở của NHNN thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với TCTD.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
1. Giấy tờ có giá được hạch toán theo giá thực tế mua/bán giấy tờ có giá (giá gốc), bao gồm giá mua/bán cộng (+) các chi phí mua/bán (nếu có).
2. Chênh lệch giữa số tiền được thanh toán (giá mua/bán lại, số tiền thanh toán khi đến hạn) và giá mua trên hợp đồng, NHNN tính và hạch toán vào các tài khoản thu nhập/chi phí theo nguyên tắc cơ sở dồn tích. Tổng số lãi phải thu/phải trả cộng dồn đến thời điểm thanh toán (bán/mua lại, thanh toán khi đến hạn) của giấy tờ có giá phải bằng chênh lệch giữa giá mua lại và số tiền được thanh toán.
3. Nếu quy định cho phép: Định kỳ khi lập báo cáo tài chính, giấy tờ có giá được đánh giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi lãi/lỗ thực hiện và chưa thực hiện được ghi vào thu nhập (đưa vào Báo cáo thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động).
Tài khoản 202 có các tài khoản cấp II sau:
202001- Mua bán giấy tờ có giá của Chính phủ
202002- Mua bán lại giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước
202999- Mua bán giấy tờ có giá khác
Tài khoản 202001- Mua bán giấy tờ có giá của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua bán các loại giấy từ có giá của Chính phủ (tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ....) qua nghiệp vụ thị trường mở.
Tài khoản 202001 có các tài khoản cấp III sau:
20200101- Nợ trong hạn
20200102- Nợ quá hạn
Tài khoản 20200101- Nợ trong bạn
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua bán các loại giấy tờ có giá của Chính phủ qua nghiệp vụ thị trường mở còn trong hạn theo quy định.
Bên Nợ: | - Giá trị thực tế giấy tờ có giá mua vào; |
Bên Có: | - Giá trị giấy tờ có giá bán ra; |
| - Giá trị giấy tờ có giá được tổ chức phát hành thanh toán; |
| - Chuyển sang tài khoản thích hợp; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị giấy tờ có giá trong hạn. |
Tài khoản 20200102- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua bán các loại giấy tờ có giá của Chính phủ qua nghiệp vụ thị trường mở đã quá hạn trả.
Bên Nợ: | - Số tiền bị chuyển sang nợ quá hạn trong giao dịch mua bán giấy từ có giá của Chính phủ; |
Bên Có: | - Số tiền được hoàn trả trong giao dịch mua bán giấy tờ có giá của Chính phủ; |
| - Chuyển sang tài khoản thích hợp; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền nợ quá hạn trong giao dịch mua bán giấy tờ có giá của Chính phủ. |
Tài khoản 202002- Mua bán lại giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua bán các giấy tờ có giá NHNN đã phát hành mà NHNN mua vào để thực thi chính sách tiền tệ.
Tài khoản 202002 có các tài khoản cấp III sau:
20200201- Nợ trong hạn
20200202- Nợ quá hạn
Tài khoản 20200201- Nợ trong hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua bán các loại giấy tờ có giá NHNN đã phát hành mà NHNN mua vào để thực thi chính sách tiền tệ còn trong hạn theo quy định.
Bên Nợ: | - Giá trị thực tế giấy tờ có giá mua vào; |
Bên Có: | - Giá trị giấy tờ có giá bán ra; |
| - Chuyển sang tài khoản thích hợp; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị giấy tờ có giá trong hạn. |
Tài khoản 20200202- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua bán các loại giấy tờ có giá NHNN đã phát hành mà NHNN mua vào để thực thi chính sách tiền tệ đã quá hạn trả.
Bên Nợ: | - Số tiền bị chuyển sang nợ quá hạn trong giao dịch mua bán lại giấy tờ có giá của NHNN; |
Bên Có: | - Số tiền được hoàn trả trong giao dịch mua bán lại giấy tờ có giá của NHNN; |
| - Chuyển sang tài khoản thích hợp; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền nợ quá hạn trong giao dịch mua bán lại giấy tờ có giá của NHNN. |
Tài khoản 202999- Mua bán giấy tờ có giá khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua bán các giấy tờ có giá khác trong nước mà NHNN mua vào.
Tài khoản 202999 có các tài khoản cấp III sau;
20299901- Nợ trong hạn
20299902- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20299901, 20299902 giống nội dung hạch toán tài khoản 20200101, 20200102.
Tài khoản 203- Mua trực tiếp chung khoán Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình NHNN mua trực tiếp chứng khoán Chính phủ từ nhà phát hành theo quy định của Nhà nước.
1. Giấy tờ có giá được hạch toán theo giá thực tế mua/bán giấy tờ có giá (giá gốc), bao gồm giá mua/bán cộng (+) các chi phí mua/bán (nếu có).
2. Chênh lệch giữa số tiền được thanh toán (giá mua/bán lại, số tiền thanh toán khi đến hạn) và giá mua trên hợp đồng, NHNN tính và hạch toán vào các tài khoản thu nhập/chi phí theo nguyên tắc cơ sở dồn tích. Tổng số lãi phải thu/phải trả cộng dồn đến thời điểm thanh toán (bán/mua lại, thanh toán khi đến hạn) của giấy tờ có giá phải bằng chênh lệch giữa giá mua lại và số tiền được thanh toán.
3. Nếu quy định cho phép: Định kỳ khi lập báo cáo tài chính, giấy tờ có giá được đánh giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi lãi/lỗ thực hiện và chưa thực hiện được ghi vào thu nhập (đưa vào Báo cáo thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động).
Bên Nợ: | - Tăng giá trị chứng khoán Chính phủ; |
Bên Có: | - Giảm giá trị chứng khoán Chính phủ; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị chứng khoán Chính phủ mà NHNN đang nắm giữ. |
Tài khoản 204- Thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh tài sản Có của NHNN qua việc NHNN tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước, cung ứng tiền cho nền kinh tế theo các mục đích chỉ định, các khoản thanh toán khác với Nhà nước...
Tài khoản 204 có các tài khoản cấp II:
204001- Tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước
204002- Sử dụng dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ
204003- Sử dụng tiền cung ứng theo các mục đích chỉ định
204004- Thanh toán khác với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước
Tài khoản 204001- Tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước.
Bên Nợ: | - Số tiền tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước; |
Bên Có: | - Số tiền Ngân sách Nhà nước trả nợ; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền Ngân sách Nhà nước đang còn nợ NHNN. |
Tài khoản 204002- Sử dụng dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền thuộc dự trữ ngoại hối đã chi theo lệnh của Chính Phủ.
Bên Nợ: | - Số tiền đã sử dụng theo lệnh của Chính phủ; |
Bên Có: | - Số tiền thu hồi lại Dự trữ ngoại hối đã chi theo lệnh của Chính phủ; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền chi sử dụng theo lệnh của Chính phủ chưa thu hồi. |
Tài khoản 204003- Sử dụng tiền cung ứng theo mục đích chỉ định
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền cung ứng sử dụng vào các mục đích chỉ định của Nhà nước.
Tài khoản 204003 có các tài khoản cấp III sau:
20400301- Cấp vốn điều lệ cho tổ chức tín dụng và doanh nghiệp
20400302- Cung ứng tiền để sử dụng vào mục đích khác
Bên Nợ: | - Tăng tiền cung ứng để sử dụng vào các mục đích chỉ định; |
Bên Có; | - Giảm tiền cung ứng cho các mục đích chỉ định; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cung ứng đang sử dụng theo các mục đích chỉ định. |
Tài khoản 204004- Thanh toán khác với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản thanh toán khác giữa NHNN với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước phát sinh trong quá trình giao dịch, bao gồm các khoản nợ cũ của Ngân sách Nhà nước, chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước và các khoản thanh toán khác với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 204004 có các tài khoản cấp III sau:
20400401- Nợ cũ của Ngân sách Nhà nước
20400402- Chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước
20400499- Các khoản thanh toán khác
Tài khoản 20400401- Nợ cũ của Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền phát hành cho Ngân sách Nhà nước sử dụng vào các mục đích theo lệnh của Chính phủ, bao gồm phát hành tiền cho Ngân sách Nhà nước để cân đối Ngân sách Nhà nước và sử dụng mục đích khác.
Bên Nợ: | - Số tiền phát hành cho Ngân sách Nhà nước; |
Bên Có: | - Số tiền thu hồi để giảm phát hành cho Ngân sách Nhà nước; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đã phát hành cho cân đối Ngân sách Nhà nước. |
Tài khoản 20400402- Chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền vay các tổ chức quốc tế, Chính phủ nước ngoài và pháp nhân nước ngoài do NHNN thay mặt Chính phủ ký vay và chuyển sang cho Ngân sách Nhà nước quản lý theo cơ chế.
Bên Nợ: | - Số tiền vay nước ngoài, NHNN chuyển sang Ngân sách Nhà nước; |
Bên Có: | - Số tiền Ngân sách Nhà nước chuyển lại NHNN; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền NHNN vay nước ngoài còn giữ tại Ngân sách Nhà nước. |
Tài khoản 20400499 - Các khoản thanh toán khác
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản thanh toán khác (ngoài những khoản thanh toán nêu trên) giữa NHNN với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước phát sinh trong quá trình giao dịch.
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu của Nhà nước và Ngân sách Nhà nước; |
| - Số tiền trả cho Nhà nước và Ngân sách Nhà nước; |
Bên Có: | - Số tiền phải trả cho Nhà nước và Ngân sách Nhà nước; |
| - Số tiền Nhà nước và Ngân sách Nhà nước trả; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu của Nhà nước và Ngân sách Nhà nước; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền còn phải trả cho Nhà nước và Ngân sách Nhà nước. |
Tài khoản 205- Cho vay trên thị trường quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho các đối tác nước ngoài vay trên thị trường quốc tế.
Tài khoản 205 có các tài khoản cấp II sau:
205001- Cho vay qua đêm
205002- Cho vay ngắn hạn
205003- Cho vay trung và dài hạn
Tài khoản 205001- Cho vay qua đêm
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho các đối tác nước ngoài vay qua đêm theo quy định.
Tài khoản 205001 có các tài khoản cấp III sau:
20500101- Nợ trong hạn
20500102- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20500101, 2050102 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 205002- Cho vay ngắn hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay ngắn hạn (ngoại trừ cho vay qua đêm) đối với các đối tác nước ngoài trên thị trường quốc tế.
Tài khoản 205002 có các tài khoản cấp III sau:
20500201- Nợ trong hạn
20500202- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20500201, 20500202 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 205003- Cho vay trung và dài hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay trung và dài hạn đối với các đối tác nước ngoài trên thị trường quốc tế.
Tài khoản này 205003 có các tài khoản cấp III sau:
20500301- Nợ trong hạn
20500302- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20500301, 20500302 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 206- Lãi phải thu cho vay
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải thu dồn tích tính trên số tiền NHNN cho TCTD và đối tác nước ngoài vay mà NHNN sẽ thu được khi đến hạn.
Tài khoản 206 có các tài khoản cấp II sau:
206001- Lãi phải thu cho vay tổ chức tín dụng trong nước
206002- Lãi phải thu hoạt động nghiệp vụ thị trường mở
206003- Lãi phải thu từ mua trực tiếp chứng khoán Chính phủ
206004- Lãi phải thu cho vay trên thị trường quốc tế
206999- Lãi phải thu khác
Bên Nợ: | - Số lãi phải thu tính cộng dồn; |
Bên Có: | - Số lãi phải thu đã thanh toán; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số lãi NHNN còn phải thu. |
Tài khoản 207- Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật đối với hoạt động cho vay trong nước và quốc tế, hoạt động nghiệp vụ thị trường mở để xử lý rủi ro đối với khoản cho vay của NHNN.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
1. Việc tính, hạch toán trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro được thực hiện theo Chế độ tài chính của NHNN.
2. Mức tính, trích lập dự phòng rủi ro cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNN về việc xác định, trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của NHNN.
Tài khoản 207 có các tài khoản cấp II sau:
207001- Dự phòng rủi ro cho vay tổ chức tín dụng trong nước
207002- Dự phòng rủi ro từ hoạt động nghiệp vụ thị trường mở
207004- Dự phòng rủi ro cho vay trên thị trường quốc tế
207999- Dự phòng rủi ro khác
Bên Có: | - Số dự phòng rủi ro được trích lập; |
Bên Nợ: | - Sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý; |
| - Hoàn nhập số dự phòng rủi ro đã trích lập; |
Số dư Có: | - Phản ánh số dự phòng rủi ro hiện có cuối kỳ. |
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác
Loại tài khoản này phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động các loại tài sản cố định và tài sản Có khác của NHNN.
Tài khoản 301- Kim loại quý, Đá quý
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị kim loại quý, đá quý trong kho của NHNN.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
Giá trị kim loại quý, đá quý (bao gồm cả vàng không thuộc dự trữ ngoại hối như vàng trang sức...) hạch toán trên tài khoản này như sau:
- Giá nhập kho, bao gồm giá mua thực tế, thuế (nếu có), các chi phí vận chuyển, bốc xếp... (nếu có);
- Giá xuất kho xác định theo phương pháp tính theo giá đích danh.
Tài khoản 301 có các tài khoản cấp II sau:
301001- Kim loại quý
301002- Đá quý
Tài khoản 301001- Kim loại quý
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị kim loại quý hiện có và tình hình xuất, nhập kho kim loại quý của NHNN.
Tài khoản này 301001 có các tài khoản cấp III sau:
30100101- Bạc
30100102- Kim loại quý khác trong kho
30100103- Kim loại quý đang vận chuyển
Tài khoản 30100101- Bạc
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị bạc và tình hình xuất, nhập kho bạc của NHNN.
Bên Nợ: | - Giá trị bạc nhập kho; |
Bên Có: | - Giá trị bạc xuất kho; |
Sơ dư Nợ: | - Phản ánh giá trị bạc tồn kho. |
Tài khoản 30100102- Kim loại quý khác trong kho
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị kim loại quý khác và tình hình xuất, nhập kho kim loại quý khác của NHNN.
Nội dung hạch toán tài khoản 30100102 giống nội dung hạch toán tài khoản 30100101.
Tài khoản 30100103- Kim loại quý đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị bạc và kim loại quý khác chuyển cho đơn vị nhận đang trên đường đi. Trường hợp giao nhận trực tiếp không hạch toán vào tài khoản này.
Bên Nợ: | - Giá trị bạc, kim loại quý khác xuất quỹ chuyển đến đơn vị nhận; |
Bên Có: | - Giá trị bạc, kim loại quý khác đã chuyển đến cho đơn vị nhận (căn cứ vào biên bản giao nhận hoặc giấy báo để hạch toán); |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị bạc, kim loại quý khác chuyển cho các đơn vị đang vận chuyển. |
Tài khoản 301002- Đá quý
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị đá quý hiện có và tình hình xuất, nhập kho đá quý của NHNN.
Tài khoản 301002 có các tài khoản cấp III sau:
30100201- Đá quý trong kho
30100202- Đá quý đang vận chuyển
Nội dung hạch toán tài khoản 30100201, 30100102 giống nội dung hạch toán tài khoản 30100101, 30100103.
Tài khoản 302- Ủy thác
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN ủy thác cho tổ chức nhận ủy thác để thực hiện cho vay, đầu tư theo nội dung đã thỏa thuận trên hợp đồng ủy thác đã ký kết theo quy định.
Tài khoản 302 có các tài khoản cấp II sau:
302001- Ủy thác cho vay
302002- Ủy thác đầu tư
302999- Ủy thác khác
Bên Nợ: | - Số tiền chuyển cho tổ chức nhận ủy thác; |
Bên Có: | - Số tiền tổ chức nhận ủy thác thanh toán theo hợp đồng; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đang ủy thác cho tổ chức nhận ủy thác. |
Tài khoản 303- Góp vốn
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN góp vốn cổ phần vào tổ chức trong nước và tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật.
Tài khoản 303 có các tài khoản cấp II, cấp III sau:
303001- Góp vốn vào các tổ chức trong nước
303002- Góp vốn vào các tổ chức quốc tế
30300201- Góp vốn vào IMF
30300202- Góp vốn vào tổ chức quốc tế khác
Bên Nợ: | - Số tiền góp vốn vào tổ chức trong nước và quốc tế; |
Bên Có: | - Số tiền rút vốn tại tổ chức trong nước và quốc tế; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đang góp vốn cổ phần vào các tổ chức trong nước và quốc tế. |
Tài khoản 304- Tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định của NHNN.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ quản lý và sử dụng tài sản cố định của Nhà nước.
2. Việc quản lý các tài sản cố định hữu hình, các đơn vị NHNN tuân thủ theo đúng quy trình tại phân hệ FA.
Tài khoản 304 có các tài khoản cấp II sau:
304001- Tài sản cố định hữu hình
304002- Tài sản cố định vô hình
304003- Tài sản cố định thuê tài chính
304004- Tài sản cố định thuộc chương trình dự án
304005- Hao mòn tài sản cố định
304006- Hao mòn tài sản cố định thuộc chương trình dự án
Tài khoản 304001- Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của NHNN theo nguyên giá.
Tài khoản 304001 có các tài khoản cấp III sau:
30400101- Nhà cửa, vật kiến trúc
30400102- Máy móc, thiết bị
30400103- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
30400104- Thiết bị, dụng cụ quản lý
30400199- Tài sản cố định hữu hình khác
Bên Nợ: | - Nhập tài sản cố định (do mua sắm, xây dựng, nơi khác điều chuyển đến...) ghi theo nguyên giá; |
| - Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định; |
Bên Có: | - Xuất tài sản cố định (do thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác...) ghi theo nguyên giá; |
| - Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có. |
Tài khoản 304002- Tài sản cố định vô hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định vô hình của NHNN.
Tài khoản 304002 có các tài khoản cấp III sau:
30400201- Quyền sử dụng đất
30400202- Chương trình phần mềm
30400299- Tài sản cố định vô hình khác
Bên Nợ: | - Nguyên giá tài sản cố định vô hình tăng; |
Bên Có: | - Nguyên giá tài sản cố định vô hình giảm; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh nguyên giá tài sản cố định vô hình hiện có. |
Tài khoản 304003- Tài sản cố định thuê tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động toàn bộ tài sản cố định thuê tài chính của NHNN.
Bên Nợ: | - Nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính tăng; |
Bên Có: | - Nguyên giá của tài sản cố định thuê giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành tài sản cố định của NHNN; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính hiện có. |
Tài khoản 304004- Tài sản cố định thuộc chương trình dự án
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biển động toàn bộ tài sản cố định thuộc chương trình dự án của NHNN.
Bên Nợ: | - Nguyên giá tài sản cố định thuộc chương trình dự án tăng; |
Bên Có: | - Nguyên giá tài sản cố định thuộc chương trình dự án giảm; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh nguyên giá tài sản cố định thuộc chương trình dự án hiện có. |
Tài khoản 304005- Hao mòn tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định của NHNN.
Tài khoản 304005 có các tài khoản cấp III sau:
30400501- Hao mòn tài sản cố định hữu hình
30400502- Hao mòn tài sản cố định vô hình
30400503- Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
Bên Có: | - Số khấu hao cơ bản tài sản cố định hàng tháng; |
| - Tăng giá trị hao mòn khi tăng nguyên tài sản cố định; |
Bên Nợ: | - Giảm giá trị hao mòn khi giảm nguyên tài sản cố định; |
- Tất toán giá trị hao mòn của tài sản cố định đã xuất khỏi tài sản của đơn vị NHNN (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác); | |
Số dư Có: | - Phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định hiện có. |
Tài khoản 304006- Hao mòn tài sản cố định thuộc chương trình dự án
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định thuộc chương trình dự án của NHNN.
Nội dung hạch toán tài khoản 304006 giống nội dung hạch toán tài khoản 304005.
Tài khoản 305- Tài sản khác trong kho
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các tài sản khác trong kho của NHNN.
Tài khoản 305 có các tài khoản cấp II sau:
305001- Công cụ, dụng cụ
305002- Vật liệu
305999- Tài sản khác
Tài khoản 305001- Công cụ, dụng cụ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ trong kho của NHNN.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Giá trị công cụ, dụng cụ hạch toán trên tài khoản này như sau:
- Giá nhập kho, bao gồm giá mua thực tế, thuế (nếu có), các chi phí vận chuyển, bốc xếp... (nếu có);
- Giá xuất kho xác định theo phương pháp tính theo giá đích danh.
2. Việc xác định giá trị công cụ, dụng cụ phân bổ vào chi phí thực hiện theo quy định tại quy chế quản lý tài chính của NHNN.
Bên Nợ: | - Giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho; |
Bên Có: | - Giá trị công cụ, dụng cụ xuất kho; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho. |
Tài khoản 305002- Vật liệu
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại vật liệu trong kho của NHNN như giấy tờ in, vật liệu văn phòng, phụ tùng thay thế, xăng, dầu...
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Kế toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu phải phản ánh theo giá trị thực tế và thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán hàng tồn kho.
2. Việc tính trị giá của vật liệu xuất kho được thực hiện theo phương pháp thực tế đích danh.
3. Không phản ánh vào tài khoản này đối với vật liệu không thuộc quyền sở hữu của NHNN (như nhận giữ hộ....).
Bên Nợ: | - Giá trị vật liệu nhập kho; |
Bên Có: | - Giá trị vật liệu xuất kho; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị vật liệu tồn kho. |
Tài khoản 305999- Tài sản khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại tài sản khác trong kho của NHNN ngoài công cụ, dụng cụ và vật liệu.
Kế toán theo dõi quản lý việc nhập, xuất, tồn các tài sản khác này thực hiện tương tự như kế toán theo dõi quản lý việc nhập, xuất, tồn công cụ, dụng cụ và vật liệu.
Nội dung hạch toán tài khoản 305999 giống nội dung hạch toán tài khoản 305001.
Tài khoản 313- Tạm ứng về xây dựng cơ bản, mua sắm và sửa chữa lớn tài sản cố định
Tài khoản này phản ánh chi phí thực hiện dự án đầu tư (bao gồm chi phí mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình) và tình hình quyết toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở đơn vị NHNN có tiến hành công tác mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn tài sản cố định.
Tài khoản 313 có các tài khoản cấp II sau:
313001- Mua sắm tài sản cố định
313002- Sửa chữa lớn tài sản cố định
313003- Xây dựng cơ bản dở dang
313004- Các khoản phải thu về xây dựng cơ bản
Tài khoản 313001- Mua sắm tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí mua sắm tài sản cố định và tình hình quyết toán chi phí mua sắm tài sản cố định trong trường hợp phải qua lắp đặt, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng (kể cả mua tài sản cố định mới hoặc đã qua sử dụng). Nếu mua sắm tài sản cố định về phải đầu tư, trang bị thêm mới sử dụng được thì mọi chi phí mua sắm, trang bị thêm cũng được phản ánh vào tài khoản này.
Bên Nợ: | - Chi phí mua sắm tài sản cố định phát sinh; |
Bên Có: | - Giá trị mua sắm tài sản cố định đã hoàn thành đưa vào sử dụng; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số chi về mua sắm tài sản cố định chưa được duyệt quyết toán hoặc chưa bàn giao đưa vào sử dụng. |
Tài khoản 313002- Sữa chữa lớn tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định và tình hình quyết toán chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
- Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định thì không hạch toán vào tài khoản này mà tính thẳng vào chi phí trong kỳ.
- Chi phí sửa chữa tài sản cố định phát sinh được tập hợp vào bên Nợ tài khoản này và được theo dõi chi tiết cho từng công trình, công việc sửa chữa tài sản cố định.
- Đối với công trình sửa chữa không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá tài sản cố định: Khi công trình hoàn thành, kế toán ghi nhận vào tài khoản chi phí hoặc tài khoản 318999- “Chi phí khác chờ phân bổ” và phân bổ dần vào chi phí theo quy định.
- Trường hợp sửa chữa cải tạo, nâng cấp thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá tài sản cố định: Khi công trình hoàn thành, kế toán ghi tăng nguyên giá tài sản cố định.
Tài khoản 313002 có các tài khoản cấp III sau:
31300201- Sửa chữa lớn tài sản cố định
31300202- Sửa chữa lớn công trình xây dựng cơ bản
Bên Nợ: | - Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh; |
| - Chi phí cải tạo, nâng cấp tài sản cố định; |
Bên Có: | - Giá trị công trình sửa chữa lớn tài sản cố định hoàn thành, kết chuyển khi quyết toán được duyệt; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt. |
Tài khoản 313003- Xây dựng cơ bản dở dang
Tài khoản này phản ánh chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Tài khoản 313003 có các tài khoản cấp III sau:
31300301- Chi phí công trình
31300399- Chi phí khác
Bên Nợ: | - Chi phí cho đầu tư xây dựng cơ bản phát sinh; |
Bên Có: | - Giá trị tài sản cố định hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đưa vào sử dụng; |
| - Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt y; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh chi phí xây dựng cơ bản dở dang hay giá trị công trình xây dựng đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt. |
Tài khoản 313004- Các khoản phải thu về xây dựng cơ bản
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu về xây dựng cơ bản phát sinh trong quá trình hoạt động.
Tài khoản 313004 có các tài khoản cấp III sau:
31300401- Phải thu vốn đầu tư xây dựng cơ bản
31300402- Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản cho bên B
31300499- Các khoản phải thu khác về xây dựng cơ bản
Tài khoản 31300401- Phải thu vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Ban Quản lý dự án đang gửi tại ngân hàng.
Bên Nợ: | - Số tiền được tạm cấp để xây dựng cơ bản, Ban Quản lý dự án gửi tại ngân hàng; |
Bên Có: | - Số tiền lấy ra sử dụng cho xây dựng cơ bản; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền để xây dựng cơ bản, Ban Quản lý dự án hiện còn đang gửi tại ngân hàng. |
Tài khoản 31300402- Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản cho bên B
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền các đơn vị NHNN/Ban Quản lý dự án đã tạm ứng cho khách hàng (bên B) trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Bên Nợ: | - Số tiền tạm ứng; |
Bên Có: | - Số tiền thu hồi tạm ứng; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đang tạm ứng cho khách hàng. |
Tài khoản 31300499- Các khoản phải thu khác về xây dựng cơ bản
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phải thu khác về xây dựng cơ bản phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu; |
Bên Có: | - Số tiền thu được; |
| - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền các đơn vị NHNN còn phải thu. |
Tài khoản 314- Các khoản phải thu khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu khách hàng của NHNN như ký quỹ, cầm cố, các khoản tham ô, lợi dụng...
Tài khoản 314 có các tài khoản cấp II sau:
314001- Ký quỹ, cầm cố
314002- Các khoản tham ô, lợi dụng
314999- Các khoản phải thu khách hàng khác
Tài khoản 314001- Ký quỹ, cầm cố
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản (tín phiếu, trái phiếu....) và tiền của NHNN mang đi ký quỹ, cầm cố tại các đối tác có quan hệ kinh tế như ngân hàng nước ngoài, tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế...
Bên Nợ: | - Giá trị tài sản mang cầm cố; |
| - Số tiền đã ký quỹ; |
Bên Có: | - Giá trị tài sản cầm cố và số tiền ký quỹ đã nhận lại hoặc đã thanh toán; |
| - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị tài sản còn đang gửi cầm cố và số tiền còn đang ký quỹ. |
Tài khoản 314002- Các khoản tham ô, lợi dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền bị khách hàng tham ô, lợi dụng trong quá trình giao dịch với NHNN hay số tiền bị thiếu qua kiểm đếm tiền điều chuyển từ các TCTD.
Bên Nợ: | - Số tiền khách hàng tham ô, lợi dụng; |
Bên Có: | - Số tiền đã thu hồi được hoặc được phép xử lý; |
Số dư Nợ: | - Số tiền còn phải thu khách hàng. |
Tài khoản 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản NHNN phải thu của khách hàng phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu khách hàng; |
Bên Có: | - Số tiền đã thu hồi được hoặc được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu khách hàng. |
Tài khoản 315- Các khoản phải thu nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng, các khoản phải thu và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng, khoản phải thu phát sinh trong hoạt động nội bộ NHNN.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong NHNN. Các quan hệ thanh toán của NHNN với các khách hàng bên ngoài, không phản ánh vào tài khoản này.
2. Từng đơn vị cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản tạm ứng, phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.
3. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư các tài khoản 315 “Các khoản phải thu nội bộ” và 415 “Các khoản phải trả nội bộ” với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
Thông tư 19/2015/TT-NHNN Quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 19/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1109 đến số 1110
- Ngày hiệu lực: 01/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Cấu trúc tài khoản kế toán
- Điều 6. Quản lý tài khoản kế toán
- Điều 7. Kết cấu hệ thống tài khoản tổng hợp của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 8. Phương pháp hạch toán trên các tài khoản tổng hợp
- Điều 9. Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ và vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 10. Danh mục hệ thống tài khoản tổng hợp
- Điều 11. Nội dung, kết cấu tài khoản tổng hợp