Điều 5 Thông tư 19/2015/TT-NHNN Quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 5. Cấu trúc tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán được bố trí theo hệ thống số thập phân nhiều cấp, có cấu trúc như sau:
A.B.C.D.E.F
1. Nhóm A: là mã đơn vị gồm 5 chữ số A1 A2 A3 A4 A5, thể hiện các đơn vị NHNN có báo cáo kế toán riêng. Mã đơn vị dùng để phân biệt bút toán thuộc đơn vị nào, hỗ trợ chức năng cộng ngang từ cấp chi nhánh để tổng hợp số liệu báo cáo kế toán của toàn NHNN. Trong đó:
a) A1 A2 A3 là số thứ tự đơn vị (từ 001 đến 999);
b) A4 A5 là số thứ tự của Ban quản lý công trình trực thuộc đơn vị NHNN (từ 01 đến 99).
2. Nhóm B: là mã phòng ban/ bộ phận gồm có 2 chữ số B1 B2 (từ 01 đến 99) dùng để nhóm các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo từng phòng ban/ bộ phận của từng đơn vị.
3. Nhóm C: là mã tài khoản tổng hợp gồm có 8 chữ số C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 dùng để làm cơ sở hạch toán tổng hợp và lập bảng cân đối tài khoản kế toán thống nhất trong tất cả các đơn vị NHNN. Tài khoản tổng hợp của NHNN được bố trí như sau:
a) Loại tài khoản: gồm 1 chữ số C1 (từ 0 đến 9);
b) Tài khoản tổng hợp cấp I: gồm 3 chữ số C1 C2 C3 trong đó C1 là loại tài khoản, C2 C3 là số thứ tự của tài khoản cấp I trong loại (từ 01 đến 99);
c) Tài khoản tổng hợp cấp II: gồm 6 chữ số C1 C2 C3 C4 C5 C6 trong đó C1 C2 C3 là tài khoản cấp I, C4 C5 C6 là số thứ tự của tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I (từ 001 đến 999);
d) Tài khoản tổng hợp cấp III: gồm 8 chữ số C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 trong đó C1 C2 C3 C4 C5 C6 là tài khoản cấp II, C7 C8 là số thứ tự của tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II (từ 01 đến 99).
4. Nhóm D: là mã tài khoản chi tiết dùng để theo dõi, phản ánh thông tin chi tiết của tài khoản tổng hợp. Mã tài khoản này gồm có 3 chữ số D1 D2 D3 (từ 001 đến 999) phản ánh số thứ tự tài khoản chi tiết trong tài khoản tổng hợp.
Việc mở và sử dụng tài khoản chi tiết thực hiện theo yêu cầu quản lý của NHNN.
5. Nhóm E: là mã liên chi nhánh gồm 5 chữ số E1 E2 E3 E4 E5 (sử dụng bộ giá trị như nhóm A) dùng để theo dõi các luồng thanh toán giữa các đơn vị NHNN.
6. Nhóm F: là mã tài khoản hoạt động, dùng để theo dõi, phản ánh thông tin chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể như: loại tiền tệ, đối tượng, khách hàng, loại nghiệp vụ,... Độ dài và kết cấu của tài khoản hoạt động được xác định tùy theo các phân hệ nghiệp vụ, phần mềm ứng dụng.
Thông tư 19/2015/TT-NHNN Quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 19/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1109 đến số 1110
- Ngày hiệu lực: 01/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Cấu trúc tài khoản kế toán
- Điều 6. Quản lý tài khoản kế toán
- Điều 7. Kết cấu hệ thống tài khoản tổng hợp của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 8. Phương pháp hạch toán trên các tài khoản tổng hợp
- Điều 9. Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ và vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 10. Danh mục hệ thống tài khoản tổng hợp
- Điều 11. Nội dung, kết cấu tài khoản tổng hợp