Điều 32 Thông tư 19/2014/TT-BTTTT về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 32. Thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng
Địa chỉ IP, số hiệu mạng bị thu hồi trong các trường hợp sau:
1. Theo văn bản yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các trường hợp thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng quy định tại điểm a, điểm b,
2. Theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính có biện pháp khắc phục là “thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng”, hoặc áp dụng hình thức phạt bổ sung "tịch thu phương tiện vi phạm” của thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông khi việc sử dụng địa chỉ IP, số hiệu mạng vi phạm các quy định về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
3. Theo yêu cầu bằng văn bản của các cơ quan công an về an ninh thông tin, tội phạm công nghệ cao khi việc sử dụng địa chỉ IP, số hiệu mạng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia;
4. Địa chỉ IP, số hiệu mạng vi phạm quy định nêu tại
5. Sau 30 ngày kể từ thời điểm vùng địa chỉ IP, số hiệu mạng hết thời hạn sử dụng mà cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không nộp phí duy trì theo quy định.
6. Đối với các trường hợp thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này, VNNIC ban hành quyết định thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng; thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan. Trường hợp địa chỉ IP phải thu hồi thuộc vùng địa chỉ do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet đã cấp cho khách hàng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách nhiệm thực hiện việc thu hồi vùng địa chỉ đã cấp cho khách hàng theo quyết định thu hồi địa chỉ IP của VNNIC.
Thông tư 19/2014/TT-BTTTT về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 19/2014/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
- Điều 4. Phí và lệ phí
- Điều 5. Cấu trúc tên miền “.vn”
- Điều 6. Nguyên tắc đăng ký tên miền “.vn”
- Điều 7. Nguyên tắc sử dụng tên miền “.vn”
- Điều 8. Nguyên tắc bảo vệ tên miền ”.vn”
- Điều 9. Nhà đăng ký tên miền ”.vn”
- Điều 10. Thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền ”.vn”
- Điều 11. Thủ tục tạm ngừng hoạt động tên miền ”.vn”
- Điều 12. Thủ tục thu hồi tên miền ”.vn”
- Điều 13. Đăng ký và sử dụng tên miền dưới “.gov.vn”
- Điều 14. Hệ thống tra cứu thông tin tên miền “.vn”
- Điều 15. Chuyển đổi nhà đăng ký tên miền ”.vn”
- Điều 16. Quản lý tên miền “.vn” sau quá trình giải quyết tranh chấp
- Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký, sử dụng tên miền “.vn”
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của Nhà đăng ký tên miền ".vn”
- Điều 19. Trách nhiệm của VNNIC
- Điều 20. Thủ tục đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
- Điều 21. Thông báo sử dụng tên miền quốc tế tại Việt Nam
- Điều 22. Thủ tục đăng ký hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký, sử dụng tên miền quốc tế
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
- Điều 25. Thủ tục đăng ký, sử dụng tên miền cấp cao dùng chung mới
- Điều 26. Quy định chung về việc phân bổ và sử dụng địa chỉ IP
- Điều 27. Thủ tục phân bổ, cấp địa chỉ IP
- Điều 28. Phân bổ, cấp lại các vùng địa chỉ IPv4 sau hoàn trả hoặc thu hồi
- Điều 29. Cấp và sử dụng số hiệu mạng
- Điều 30. Thủ tục cấp số hiệu mạng
- Điều 31. Nhận địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng trực tiếp từ các tổ chức quốc tế
- Điều 32. Thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ, cấp địa chỉ IP và số hiệu mạng
- Điều 34. Trách nhiệm của VNNIC trong quản lý địa chỉ IP và số hiệu mạng