Điều 36 Thông tư 19/2013/TT-NHNN Quy định về mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của tổ chức tín dụng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Công ty Quản lý tài sản được sử dụng các khoản nợ xấu đã mua và tài sản, nguồn vốn hợp pháp để thực hiện:
a) Chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay là doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng tài sản (không bao gồm khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt), nguồn vốn hợp pháp để góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay là doanh nghiệp theo quy định của pháp luật sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
2. Công ty Quản lý tài sản góp vốn điều lệ, vốn cổ phần để tham gia cơ cấu lại khách hàng vay.
3. Công ty Quản lý tài sản phải xây dựng Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay, trong đó phân tích, đánh giá hiệu quả góp vốn điều lệ, vốn cổ phần, tình hình tài chính và hoạt động của khách hàng vay, nguồn vốn để góp vốn, khả năng thu hồi vốn góp và đề xuất các biện pháp thu hồi vốn góp và tham gia cơ cấu lại khách hàng vay.
4. Công ty Quản lý tài sản góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a) Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay có tính khả thi; trường hợp góp vốn điều lệ, vốn cổ phần theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
b) Công ty Quản lý tài sản có quyền tham gia vào quá trình tái cơ cấu khách hàng vay;
c) Việc góp vốn điều lệ, vốn cổ phần không vi phạm giới hạn góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của Công ty Quản lý tài sản theo quy định tại
d) Khách hàng vay có triển vọng phục hồi về tài chính và hoạt động sau khi được Công ty Quản lý tài sản tham gia góp vốn điều lệ, vốn cổ phần;
đ) Khách hàng vay không nằm trong quá trình phá sản, giải thể hoặc thu hồi giấy phép hoạt động.
5. Trường hợp chuyển khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay, Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng bán nợ thực hiện:
a) Trước khi thực hiện, Công ty Quản lý tài sản thống nhất với tổ chức tín dụng bán nợ về việc chuyển khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chuyển toàn bộ khoản nợ xấu thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay, Công ty Quản lý tài sản bán lại khoản góp vốn điều lệ, vốn cổ phần cho tổ chức tín dụng bán nợ theo giá trị khoản góp vốn điều lệ, vốn cổ phần và thanh toán trái phiếu đặc biệt;
6. Số tiền thu hồi nợ phát sinh trong khoảng thời gian tính từ khi Công ty Quản lý tài sản mua khoản nợ xấu đến khi chuyển khoản nợ xấu đó thành vốn điều lệ, vốn cổ phần được xử lý theo quy định tại
Thông tư 19/2013/TT-NHNN Quy định về mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của tổ chức tín dụng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 19/2013/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/09/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đặng Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 583 đến số 584
- Ngày hiệu lực: 15/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Ban hành, công khai các chính sách quản lý, quy định nội bộ về mua, bán, xử lý nợ xấu
- Điều 5. Thẩm quyền mua, bán nợ xấu
- Điều 6. Đồng tiền giao dịch
- Điều 7. Chuyển giao các quyền và lợi ích liên quan đến khoản nợ xấu
- Điều 8. Nguyên tắc mua, bán nợ xấu
- Điều 9. Cấp tín dụng đối với khách hàng vay có nợ xấu bán cho Công ty Quản lý tài sản
- Điều 10. Chủ thể, mục đích và nguyên tắc phát hành trái phiếu đặc biệt
- Điều 11. Điều kiện và điều khoản của trái phiếu đặc biệt
- Điều 12. Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt
- Điều 13. Thủ tục đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt
- Điều 14. Các yếu tố của trái phiếu đặc biệt
- Điều 15. Trách nhiệm quản lý, sử dụng trái phiếu đặc biệt
- Điều 16. Điều kiện các khoản nợ xấu được Công ty Quản lý tài sản mua bằng trái phiếu đặc biệt
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị mua nợ xấu bằng trái phiếu đặc biệt
- Điều 18. Trình tự, thủ tục mua nợ xấu bằng trái phiếu đặc biệt
- Điều 19. Quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mua, bán nợ của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 20. Hợp đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt
- Điều 21. Bán nợ xấu theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 22. Phối hợp, trao đổi thông tin liên quan đến các khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt
- Điều 23. Điều kiện các khoản nợ xấu được Công ty Quản lý tài sản mua theo giá trị thị trường
- Điều 24. Phương án mua nợ theo giá trị thị trường
- Điều 25. Thủ tục đề nghị chấp thuận Phương án mua nợ theo giá trị thị trường
- Điều 26. Thực hiện mua nợ xấu theo giá trị thị trường
- Điều 27. Nguyên tắc cơ cấu lại nợ đối với các khoản nợ xấu đã mua
- Điều 28. Điều chỉnh lãi suất của các khoản nợ xấu đã được Công ty Quản lý tài sản mua
- Điều 29. Miễn, giảm lãi phạt, phí và lãi vay đã quá hạn thanh toán
- Điều 30. Biện pháp cơ cấu lại thời hạn trả nợ
- Điều 31. Biện pháp hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay
- Điều 32. Thủ tục đề nghị chấp thuận Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay
- Điều 33. Một số giới hạn an toàn, kiểm soát rủi ro trong hoạt động của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 34. Công ty Quản lý tài sản bán nợ xấu đã mua
- Điều 35. Bán nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt
- Điều 36. Góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay là doanh nghiệp
- Điều 37. Thủ tục đề nghị chấp thuận Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay là doanh nghiệp
- Điều 38. Xử lý và bán tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu đã mua
- Điều 39. Nội dung, phương thức ủy quyền
- Điều 40. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động được ủy quyền
- Điều 41. Quyền và trách nhiệm của Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng được ủy quyền
- Điều 42. Thứ tự ưu tiên thanh toán khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt
- Điều 43. Xử lý số tiền thu hồi nợ của khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt
- Điều 44. Thanh toán trái phiếu đặc biệt
- Điều 45. Mua lại khoản nợ xấu khi thanh toán trái phiếu đặc biệt
- Điều 46. Trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro liên quan đến khoản nợ xấu
- Điều 47. Phân loại, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ xấu được mua theo giá trị thị trường