Điều 3 Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Báo cáo tài chính năm của đơn vị có lợi ích công chúng" là báo cáo tài chính được lập theo quy định của pháp luật về kế toán, bao gồm báo cáo tài chính riêng, báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tài chính hợp nhất của đơn vị có lợi ích công chúng nếu đơn vị có lợi ích công chúng là đối tượng phải tổng hợp báo cáo tài chính hoặc hợp nhất báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán.
2. "Tổ chức kiểm toán" là doanh nghiệp kiểm toán và chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. "Tổ chức kiểm toán được chấp thuận" là tổ chức kiểm toán được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, các thông tin tài chính và các báo cáo khác của các đơn vị có lợi ích công chúng.
4. "Kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận" là kiểm toán viên hành nghề được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, các thông tin tài chính và các báo cáo khác của các đơn vị có lợi ích công chúng.
5. "Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận" là Bộ Tài chính đối với việc chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng khác; là Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với việc chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán.
Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 183/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 159 đến số 160
- Ngày hiệu lực: 18/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 5. Kiểm toán và soát xét báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 6. Điều kiện đối với tổ chức kiểm toán được chấp thuận
- Điều 7. Các trường hợp tổ chức kiểm toán được chấp thuận không được thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 8. Tiêu chuẩn đối với kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận
- Điều 9. Kỳ xem xét, chấp thuận
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 11. Xem xét, chấp thuận và công khai danh sách tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề
- Điều 12. Các trường hợp không được xem xét, chấp thuận
- Điều 13. Đình chỉ hoặc hủy bỏ tư cách được chấp thuận kiểm toán
- Điều 14. Nghĩa vụ của tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận
- Điều 15. Giám sát, kiểm tra chất lượng
- Điều 16. Báo cáo minh bạch
- Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị có lợi ích công chúng