Chương 3 Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/01/2014 và thay thế Quyết định số 89/2007/QĐ-BTC ngày 24/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế lựa chọn doanh nghiệp kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán.
2. Đối với kỳ chấp thuận năm 2014:
a) Tổ chức kiểm toán đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán phải tuân thủ quy định về điều kiện và hồ sơ theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BTC ngày 24/10/2007.
b) Tổ chức kiểm toán hiện đang được cung cấp dịch vụ kiểm toán theo quy định có văn bản đề nghị với Bộ Tài chính trước ngày 20/01/2014 để được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng khác. Bộ Tài chính công khai danh sách tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng khác trước ngày 31/01/2014 trên trang, cổng thông tin điện tử của mình.
3. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, căn cứ hướng dẫn của Thông tư này, các Bộ, ngành liên quan rà soát để có quy định thống nhất, phù hợp về điều kiện lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập đủ điều kiện thực hiện kiểm toán cho doanh nghiệp, tổ chức theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
4. Các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 183/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 159 đến số 160
- Ngày hiệu lực: 18/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 5. Kiểm toán và soát xét báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 6. Điều kiện đối với tổ chức kiểm toán được chấp thuận
- Điều 7. Các trường hợp tổ chức kiểm toán được chấp thuận không được thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 8. Tiêu chuẩn đối với kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận
- Điều 9. Kỳ xem xét, chấp thuận
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 11. Xem xét, chấp thuận và công khai danh sách tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề
- Điều 12. Các trường hợp không được xem xét, chấp thuận
- Điều 13. Đình chỉ hoặc hủy bỏ tư cách được chấp thuận kiểm toán
- Điều 14. Nghĩa vụ của tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận
- Điều 15. Giám sát, kiểm tra chất lượng
- Điều 16. Báo cáo minh bạch
- Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị có lợi ích công chúng