Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2021/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2021

THÔNG TƯ

BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 15 văn bản quy phạm pháp luật

1. Chỉ thị số 03/2005/CT-BTS ngày 07/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc tăng cường kiểm soát dư lượng hóa chất, kháng sinh có hại trong hoạt động thủy sản.

2. Chỉ thị số 77/2007/CT-BNN ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp tục đẩy mạnh hoạt động kiểm soát hóa chất, kháng sinh cấm trong nuôi trồng, khai thác, bảo quản thủy sản sau thu hoạch và kiểm soát dư lượng hóa chất, kháng sinh trong các lô hàng thủy sản xuất nhập khẩu.

3. Quyết định số 54/2003/QĐ-BNN ngày 07/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống cây trồng phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.

4. Quyết định số 59/2004/QĐ-BNN ngày 04/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống cây trng phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn.

5. Quyết định số 60/2004/QĐ-BNN ngày 04/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống cây trồng phải áp dụng tiêu chuẩn ngành.

6. Quyết định số 14/2005/QĐ-BNN ngày 15/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống cây lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh.

7. Quyết định số 62/2006/QĐ-BNN ngày 16/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2020.

8. Quyết định số 68/2006/QĐ-BNN ngày 13/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục bổ sung giống cây trng phải áp dụng Tiêu chuẩn ngành.

9. Quyết định số 02/2007/QĐ-BTS ngày 08/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Thủy sản thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X, Nghị quyết số 25/2006/NQ-CP ngày 09/10/2006 của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội ngành thủy sản năm 2006-2010.

10. Quyết định số 26/2007/QĐ-BNN ngày 09/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục bổ sung giống cây lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh.

11. Quyết định số 78/2008/QĐ-BNN ngày 01/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Chiến lược nghiên cứu lâm nghiệp Việt Nam đến năm 2020.

12. Thông tư số 15/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh.

13. Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón.

14. Thông tư số 27/2015/TT-BNNPTNT ngày 07/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

15. Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp.

Điều 2. Bãi bỏ một phần một số văn bản quy phạm pháp luật

1. Bãi bỏ Điều 3, Điều 4 Thông tư số 22/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, thi đua khen thưởng, quản lý đề tài khoa học theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.

2. Bãi bỏ Điều 18 Thông tư số 16/2013/TT-BNNPTNT ngày 28/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo hộ quyền đối với ging cây trồng.

3. Bãi bỏ một số nội dung quy định tại Điều 10, Điều 21 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật:

a) Bãi bỏ cụm từ “Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu theo quy định của Thông tư này, Cục Bảo vệ thực vật trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;” tại điểm a khoản 3 Điều 10; bãi bỏ điểm b khoản 3 Điều 10; bãi bỏ cụm từ “kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng” tại điểm c khoản 3 Điều 10;

b) Bãi bỏ cụm từ “trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” tại điểm a khoản 3 Điều 21; bãi bỏ điểm b khoản 3 Điều 21; bãi bỏ cụm từ “kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng” tại điểm c khoản 3 Điều 21.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2022./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- Công báo Chính phủ; Cổng thông tin điện tử CP; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật;
- Cục Kiểm
tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở NN&PTNT các
tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hoàng Hiệp