Hệ thống pháp luật

Điều 8 Thông tư 17/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Điều 8. Nội dung công tác quản lý công trình đường thủy nội địa

1. Quản lý hồ sơ công trình đường thủy nội địa

a) Các công trình đường thủy nội địa xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất khi hoàn thành đưa vào sử dụng phải bàn giao cho cơ quan quản lý đường thủy nội địa hồ sơ hoàn công được lập theo quy định hiện hành để lập hồ sơ quản lý. Hồ sơ hoàn công phải được lưu trữ, quản lý trong suốt thời gian tuổi thọ thiết kế; việc sử dụng, khai thác hồ sơ phải đúng mục đích.

b) Hồ sơ quản lý công trình đường thủy nội địa gồm:

- Đối với luồng chạy tàu thuyền gồm các tài liệu trích từ hồ sơ hoàn công công trình như bình đồ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, mặt cắt địa chất, sơ đồ tuyến báo hiệu, tổ chức giao thông và hồ sơ các hệ thống mốc;

- Đối với các công trình âu tàu, kè, đập giao thông khi sửa chữa định kỳ phải lập hồ sơ quản lý và lập kế hoạch kiểm tra theo dõi riêng;

- Đối với báo hiệu, tín hiệu lập sổ lý lịch về báo hiệu, tín hiệu, hồ sơ bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ;

- Đối với công trình nạo vét luồng, thanh thải vật chướng ngại gồm các tài liệu trích từ hồ sơ hoàn công như bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, tài liệu về địa chất, vị trí đổ bùn, cát, vật chướng ngại, hồ sơ hệ thống mốc; hồ sơ về tổ chức giao thông.

- Đối với công tác điều tra, khảo sát luồng chạy tàu thuyền gồm các tài liệu trích từ hồ sơ hoàn công như bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang và hồ sơ các hệ thống mốc.

- Đối với công trình cảng, bến thủy nội địa gồm các tài liệu trích từ hồ sơ hoàn công.

2. Lập hồ sơ quản lý hành lang an toàn đường thủy nội địa

a) Hồ sơ quản lý hành lang an toàn đường thủy nội địa bao gồm các công trình ảnh hưởng đến an toàn đường thủy nội địa, phạm vi thời điểm vi phạm và quá trình xử lý vi phạm, hồ sơ về mốc chỉ giới;

b) Đối với đường thủy nội địa chuyên dùng phải lập riêng để theo dõi cập nhật bổ sung các phạm vi có liên quan.

3. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ công trình đường thủy nội địa.

4. Theo dõi tình hình hư hại công trình đường thủy nội địa; tổ chức kiểm tra thường xuyên, phát hiện kịp thời những hư hỏng và các vi phạm về bảo vệ an toàn công trình đường thủy nội địa, tiến hành xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân các cấp xử lý theo quy định.

5. Định kỳ tháng, quý, năm kiểm tra tình trạng kỹ thuật; kiểm tra đột xuất sau mỗi đợt lũ, bão hoặc các tác động bất thường khác.

6. Thực hiện đếm và vẽ biểu đồ lưu lượng phương tiện vận tải; theo dõi và vẽ biểu đồ mực nước.

7. Lập biểu mẫu theo dõi số vụ tai nạn, xác định nguyên nhân ban đầu của từng vụ tai nạn, thiệt hại do tai nạn. Phối hợp với cơ quan công an, chính quyền địa phương để giải quyết tai nạn giao thông theo thẩm quyền.

8. Phân luồng, tổ chức giao thông, chống va trôi; lập hồ sơ các vị trí vật chướng ngại, theo dõi kết quả các vật chướng ngại đã được xử lý.

9. Trực đảm bảo giao thông; theo dõi tình hình thời tiết, thủy văn, bão lũ, các sự cố công trình, xử lý và báo cáo theo quy định.

10. Báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.

11. Cập nhật các số liệu có liên quan về công trình đường thủy nội địa, hành lang an toàn đường thủy nội địa theo quy định.

Thông tư 17/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 17/2013/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 05/08/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: 21/08/2013
  • Số công báo: Từ số 489 đến số 490
  • Ngày hiệu lực: 01/10/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH