Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 17/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Chương 2.

QUY TRÌNH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Điều 4. Lập quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa

1. Trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa

a) Đối với dự án xây dựng, nâng cấp, cải tạo có áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới; dự án có chuyển giao công nghệ mới thì Nhà thầu tư vấn khi thiết kế phải lập quy trình bảo trì, bàn giao cho chủ đầu tư và cơ quan quản lý công trình đường thủy nội địa. Chi phí cho việc lập quy trình bảo trì được tính vào tổng mức đầu tư của dự án;

b) Nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình có trách nhiệm lập và bàn giao quy trình bảo trì đối với thiết bị do mình cung cấp trước khi lắp đặt vào công trình cho cơ quan quản lý công trình đường thủy nội địa.

c) Đối với các công trình đang sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì:

- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức cá nhân liên quan lập, trình duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa quốc gia;

- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức cá nhân liên quan lập, trình duyệt quy trình bảo trì đối với công trình đường thủy nội địa địa phương;

- Trường hợp có tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì hoặc có quy trình bảo trì của công trình tương tự phù hợp thì cơ quan quản lý đường thủy nội địa báo cáo Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định sử dụng tiêu chuẩn hoặc quy trình đó cho công trình mà không cần lập quy trình bảo trì riêng.

Chi phí cho việc lập quy trình bảo trì được tính trong nguồn kinh phí của kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm.

2. Căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa

a) Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình đường thủy nội địa;

b) Quy trình bảo trì công trình tương tự, nếu có;

c) Chỉ dẫn của nhà sản xuất thiết bị;

d) Điều kiện tự nhiên nơi xây dựng công trình đường thủy nội địa;

đ) Kinh nghiệm quản lý, sử dụng công trình và thiết bị được lắp đặt vào công trình;

e) Các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Nội dung quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa

a) Quy định các thông số kỹ thuật, công nghệ, xử lý kết quả quan trắc khi công trình có yêu cầu thực hiện quan trắc;

b) Quy định đối tượng, phương pháp và tuần suất kiểm tra công trình;

c) Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ;

d) Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình;

đ) Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp, quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình;

e) Các chỉ dẫn khác có liên quan đến bảo trì công trình đường thủy nội địa.

4. Công trình đường thủy nội địa phải lập quy trình bảo trì riêng theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư này.

Điều 5. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa

1. Đối với các dự án quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 4 của Thông tư này, cơ quan quản lý đường thủy nội địa có trách nhiệm tiếp nhận quy trình bảo trì do nhà thầu thiết kế xây dựng công trình và nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị vào công trình; tổ chức thẩm định và trình Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa trước khi nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.

2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình do nhà thầu thiết kế lập để làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt.

3. Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa quốc gia do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức xây dựng.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa địa phương do Sở Giao thông vận tải tổ chức xây dựng.

Điều 6. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa

1. Trong quá trình thực hiện bảo trì, cơ quan quản lý đường thủy nội địa được quyền điều chỉnh quy trình bảo trì khi phát hiện thấy những yếu tố bất hợp lý có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng khai thác, sử dụng công trình và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Cơ quan quản lý đường thủy nội địa lập hoặc thuê nhà thầu thiết kế, nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị khác lập quy trình bảo trì công trình sửa đổi, trình cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này để phê duyệt.

Nhà thầu lập quy trình bảo trì phải chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện và có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hoặc thay đổi những nội dung bất hợp lý trong quy trình bảo trì nếu do lỗi mình gây ra và có quyền từ chối những yêu cầu điều chỉnh những quy trình bảo trì không đúng quy định của cơ quan quản lý đường thủy nội địa.

2. Trường hợp công trình sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì để thực hiện bảo trì, khi tiêu chuẩn này được sửa đổi hoặc thay thế thì cơ quan quản lý đường thủy nội địa có trách nhiệm quản lý việc thực hiện bảo trì theo nội dung đã được sửa đổi.

Điều 7. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình đường thủy nội địa

1. Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì bao gồm: quy trình bảo trì công trình, bản vẽ hoàn công, lý lịch thiết bị lắp đặt và các hồ sơ theo Điều 8 của Thông tư này và tài liệu cần thiết khác phục vụ cho bảo trì công trình.

2. Nhà thầu thiết kế, nhà thầu cung cấp thiết bị có trách nhiệm bàn giao tài liệu phục vụ bảo trì công trình, thiết bị cho chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền trước khi bàn giao công trình vào sử dụng, khai thác.

Thông tư 17/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 17/2013/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 05/08/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: 21/08/2013
  • Số công báo: Từ số 489 đến số 490
  • Ngày hiệu lực: 01/10/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH