Điều 2 Thông tư 17/2011/TT-NHNN quy định về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (sau đây gọi tắt là cho vay cầm cố) là hình thức cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với các tổ chức tín dụng trên cơ sở cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ.
2. Cầm cố giấy tờ có giá là việc Ngân hàng Nhà nước nắm giữ bản gốc giấy tờ có giá hoặc yêu cầu tổ chức tín dụng chuyển khoản giấy tờ có giá vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay cầm cố của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.
3. Lãi suất cho vay cầm cố là lãi suất tái cấp vốn mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng và được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ.
4. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá là thời gian tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân khoản vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.
Thông tư 17/2011/TT-NHNN quy định về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 17/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/08/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 467 đến số 468
- Ngày hiệu lực: 01/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Đối tượng được vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước
- Điều 4. Mục đích cho vay cầm cố
- Điều 5. Nguyên tắc cho vay cầm cố
- Điều 6. Phương thức thực hiện cho vay cầm cố
- Điều 7. Cấp mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử
- Điều 8. Giấy tờ có giá được cầm cố
- Điều 9. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố
- Điều 10. Điều kiện cho vay cầm cố
- Điều 11. Thời hạn cho vay cầm cố
- Điều 12. Lãi suất cho vay cầm cố
- Điều 13. Mức cho vay cầm cố
- Điều 14. Thẩm quyền tham gia nghiệp vụ vay cầm cố
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị vay cầm cố
- Điều 16. Chấp thuận và từ chối đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng
- Điều 17. Giao nhận và hoàn trả giấy tờ có giá làm tài sản cầm cố
- Điều 18. Thực hiện cho vay cầm cố
- Điều 19. Trả nợ vay cầm cố