Điều 18 Thông tư 157/2014/TT-BTC quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Đoàn kiểm tra
1. Quyền của Trưởng Đoàn kiểm tra:
Ngoài các quyền của thành viên Đoàn kiểm tra quy định tại
a) Phân công nhiệm vụ và điều phối công việc cho các thành viên Đoàn kiểm tra để thực hiện kế hoạch kiểm tra;
b) Yêu cầu đối tượng được kiểm tra bố trí nhân sự phối hợp làm việc theo kế hoạch kiểm tra;
c) Được kiến nghị với cơ quan kiểm tra về việc xử lý các sai phạm phát hiện qua kiểm tra.
2. Nghĩa vụ của Trưởng Đoàn kiểm tra:
Ngoài các nghĩa vụ của thành viên Đoàn kiểm tra quy định tại
a) Tổ chức cuộc kiểm tra cho phù hợp với đối tượng được kiểm tra;
b) Chỉ đạo việc thu thập, kiểm tra, soát xét và xử lý tất cả các tài liệu liên quan, đảm bảo thu thập và lưu giữ đầy đủ bằng chứng thích hợp về các công việc Đoàn kiểm tra đã thực hiện làm cơ sở đưa ra kết luận kiểm tra;
c) Giám sát việc thực hiện công việc được phân công của các thành viên Đoàn kiểm tra, làm đầu mối trao đổi các vấn đề phát hiện trong quá trình kiểm tra với đối tượng được kiểm tra;
d) Báo cáo kịp thời với cơ quan kiểm tra khi có thông báo của doanh nghiệp kiểm toán được kiểm tra về việc Trưởng Đoàn kiểm tra hoặc thành viên Đoàn kiểm tra vi phạm tính độc lập hoặc khi có bất đồng giữa thành viên Đoàn kiểm tra với đối tượng được kiểm tra trong thời gian kiểm tra hoặc báo cáo khi có yêu cầu từ cơ quan kiểm tra;
đ) Lập, ký Báo cáo kết quả kiểm tra và chịu trách nhiệm tổng thể về tính trung thực, khách quan của kết quả kiểm tra.
Thông tư 157/2014/TT-BTC quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 157/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mục đích kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán
- Điều 5. Nội dung kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán
- Điều 6. Hình thức kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán
- Điều 7. Đối tượng được kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán
- Điều 8. Phân công, phối hợp trong việc kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán
- Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán
- Điều 10. Chi phí kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán
- Điều 11. Phạm vi, yêu cầu kiểm tra trực tiếp
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra trực tiếp
- Điều 13. Thời hạn kiểm tra trực tiếp
- Điều 14. Thời gian kiểm tra trực tiếp
- Điều 15. Tổ chức Đoàn kiểm tra
- Điều 16. Tiêu chuẩn thành viên Đoàn kiểm tra và Trưởng Đoàn kiểm tra
- Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Đoàn kiểm tra
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Đoàn kiểm tra
- Điều 19. Quy trình kiểm tra trực tiếp chất lượng dịch vụ kiểm toán
- Điều 20. Tài liệu hướng dẫn kiểm tra trực tiếp
- Điều 21. Lựa chọn chi nhánh và hợp đồng dịch vụ để kiểm tra trực tiếp
- Điều 22. Kết luận kiểm tra
- Điều 23. Xử lý những vấn đề có ý kiến khác nhau về kết quả kiểm tra
- Điều 24. Xử lý sau kiểm tra
- Điều 25. Hồ sơ kiểm tra