Điều 4 Thông tư 142/2015/TT-BTC quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 4. Nội dung cơ sở dữ liệu về giá
1. Cơ sở dữ liệu về mức giá hàng hóa, dịch vụ, gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và các pháp luật chuyên ngành có liên quan.
b) Giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
c) Giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai giá (bao gồm cả giá do doanh nghiệp thông báo khi điều chỉnh giá trong phạm vi 3%) quy định tại Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
d) Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 55/2011/TT-BTC ngày 29/4/2011 hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trong nước, giá hàng hóa nhập khẩu và văn bản bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế (nếu có).
đ) Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực tự quy định thuộc nội dung cơ sở dữ liệu giá của mình.
e) Giá tài sản thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; tài sản tài chính, tài sản vô hình.
g) Giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.
h) Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
i) Giá tính thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên.
k) Khung giá đất do Chính phủ ban hành, bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành. Giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất tại địa phương. Giá đất giao dịch thực tế trên thị trường.
l) Giá giao dịch bất động sản.
m) Giá trúng thầu của hàng hóa, dịch vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
n) Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ cần thiết khác phục vụ công tác dự báo và quản lý nhà nước về giá.
2. Cơ sở dữ liệu về thẩm định giá, gồm:
a) Giá trị tài sản được thẩm định giá (đất đai, nhà, công trình xây dựng, máy, thiết bị, phương tiện vận tải, dây truyền công nghệ, tài sản khác) và thông tin, tài liệu liên quan đến kết quả thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá.
b) Thông tin về doanh nghiệp thẩm định giá và tình hình hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp theo các nội dung quy định tại Điều 8 Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP hoặc văn bản bổ sung, sửa đổi, thay thế (nếu có).
c) Danh sách và thông tin về thẩm định viên về giá, thẩm định viên về giá hành nghề; danh sách thẩm định viên về giá bị tước thẻ, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá.
d) Hoạt động thi, quản lý, cấp và thu hồi Thẻ Thẩm định viên về giá.
đ) Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và cập nhật kiến thức nghiệp vụ về thẩm định giá.
e) Các thông tin có liên quan khác.
3. Văn bản quản lý nhà nước về giá, các báo cáo tổng hợp:
a) Văn bản quy phạm pháp luật về giá, thẩm định giá và pháp luật liên quan.
b) Các quyết định, văn bản quản lý, điều hành về giá.
c) Các văn bản hướng dẫn, tham gia, góp ý với các đơn vị khác có liên quan đến cơ chế chính sách về giá.
d) Báo cáo tình hình giá cả thị trường.
đ) Các báo cáo, tài liệu học tập kinh nghiệm.
e) Kết quả, đề tài nghiên cứu khoa học.
g) Các báo cáo, văn bản có liên quan khác.
4. Các thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước về giá:
a) Tình hình thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về giá và thẩm định giá.
b) Quỹ bình ổn giá các mặt hàng thuộc danh mục bình ổn giá theo quy định của pháp luật.
c) Các thông tin, chỉ tiêu kinh tế vĩ mô trong nước và thế giới như: Tài khoản quốc gia; tài chính công; tiền tệ; chứng khoán; thương mại; chỉ số giá; các chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng kinh tế thế giới, trong nước; các thông tin, chỉ tiêu khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
d) Các thông tin khác phục vụ công tác quản lý nhà nước về giá.
5. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung cơ sở dữ liệu tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Sở Tài chính, các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đối với hàng hóa, dịch vụ, tài sản thuộc thẩm quyền và lĩnh vực chuyên ngành quản lý theo quy định tại: Điều 24, Điều 25 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, Điều 5 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP; các quy định liên quan tại Thông tư này; quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; quy định của Sở Tài chính và quy chế phối hợp với Bộ Tài chính (nếu có).
Thông tư 142/2015/TT-BTC quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 142/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1193 đến số 1194
- Ngày hiệu lực: 20/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Nguyên tắc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
- Điều 7. Các bộ phận cấu thành Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
- Điều 8. Kết nối cơ sở dữ liệu về giá của các Bộ, ngành, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
- Điều 9. Kết nối cơ sở dữ liệu về giá do các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Tài chính xây dựng, quản lý vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
- Điều 10. Khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
- Điều 11. Quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
- Điều 12. Kinh phí bảo đảm cho việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
- Điều 13. Trách nhiệm của các Bộ quản lý chung về xây dựng, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu về giá
- Điều 14. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính
- Điều 15. Khen thưởng, xử lý vi phạm
- Điều 16. Hiệu lực thi hành