Hệ thống pháp luật

Chương 4 Thông tư 142/2015/TT-BTC quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Chương IV

KHAI THÁC, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ GIÁ

Điều 10. Khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá

1. Các hình thức khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá:

a) Qua mạng internet.

b) Qua Cổng thông tin điện tử do cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá quy định.

c) Qua mạng chuyên dùng.

d) Qua yêu cầu bằng văn bản, hợp đồng giữa cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá và bên khai thác, sử dụng dữ liệu quốc gia về giá theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng, phạm vi khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá:

a) Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá (Cục Quản lý giá) là đầu mối chủ trì quản lý, khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá nhằm cung cấp thông tin về giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

b) Các cơ quan xây dựng cơ sở dữ liệu về giá và Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp, cập nhật thông tin về giá phục vụ xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá được phân quyền khai thác, sử dụng dữ liệu về giá thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình. Việc khai thác dữ liệu về giá ngoài phạm vi quản lý phải được cơ quan quản lý nhà nước về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá cho phép và phải trả chi phí (nếu có).

c) Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin về giá có liên quan (nếu có) từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá để phục vụ công tác quản lý nhà nước, điều hành kinh tế vĩ mô và mục đích chính đáng của mình (trừ các thông tin thuộc danh mục bí mật của Nhà nước, thông tin chưa được công bố chính thức).

d) Việc phân quyền, cho phép khai thác thông tin dữ liệu và chi phí khai thác, cung cấp thông tin (nếu có) từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá do cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá quy định.

Điều 11. Quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá

1. Cơ quan và phạm vi quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá:

a) Bộ Tài chính chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

b) Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Bộ Tài chính quản lý cơ sở dữ liệu về giá do mình xây dựng và thực hiện các trách nhiệm, quyền hạn quy định tại Thông tư này.

c) Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chủ trì quản lý cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương do mình xây dựng và thực hiện các trách nhiệm, quyền hạn quy định tại Thông tư này.

d) Các hội, hiệp hội ngành hàng; chợ, siêu thị, trung tâm thương mại; Tập đoàn, Tổng công ty; Doanh nghiệp thẩm định giá chịu trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu về giá tại đơn vị và thực hiện các trách nhiệm, quyền hạn quy định tại Thông tư này khi cung cấp thông tin và tham gia chia sẻ, kết nối vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

2. Nội dung quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá:

a) Xây dựng quy chế, quy trình nghiệp vụ, hướng dẫn về việc xây dựng, khai thác, sử dụng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

b) Kiểm duyệt nội dung dữ liệu về giá được xây dựng, cập nhật, điều chỉnh, đăng tải trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

c) Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật cho việc xây dựng, duy trì, nâng cấp Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; huy động và sử dụng các nguồn kinh phí, nguồn lực hợp pháp để quản lý, vận hành, duy trì và nâng cấp Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

d) Phân quyền và quản lý tài khoản đăng nhập vào cơ sở dữ liệu về giá, Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá thuộc phạm vi quản lý.

đ) Tổ chức kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu thuộc nội dung cơ sở dữ liệu về giá theo phạm vi quản lý với Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

e) Quản lý, duy trì và đảm bảo kỹ thuật cho hoạt động của hệ thống mạng phục vụ cho việc xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá. Bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin cho hạ tầng công nghệ thông tin của Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá theo quy định của pháp luật.

g) Xây dựng đội ngũ, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức và các đối tượng khác có liên quan thực hiện nhiệm vụ xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

h) Tổng hợp, báo cáo các cấp có thẩm quyền về tình hình quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá theo quy định.

Thông tư 142/2015/TT-BTC quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 142/2015/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 04/09/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Văn Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1193 đến số 1194
  • Ngày hiệu lực: 20/10/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH