Điều 16 Thông tư 142/2014/TT-BQP quy định công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng
Điều 16. Đình chỉ hoạt động kiểm định, thu hồi chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
1. Đơn vị kiểm định bị đình chỉ hoạt động kiểm định từ 01 đến 03 tháng trong các trường hợp sau:
a) Không duy trì đúng quy định về điều kiện hoạt động kiểm định theo giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, cụ thể:
- Không có đủ các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định hoặc có nhưng không có chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
- Không đảm bảo điều kiện có ít nhất 02 kiểm định viên thuộc biên chế chính thức của tổ chức kiểm định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi kiểm định;
- Không có người chỉ huy phụ trách chung về kỹ thuật hoặc người chỉ huy phụ trách chung về kỹ thuật không đủ điều kiện quy định tại Điểm c
b) Liên tục trong 03 quý không báo cáo cơ quan quản lý về tình hình hoạt động kiểm định của đơn vị theo quy định tại
2. Đơn vị kiểm định bị đình chỉ hoạt động từ 01 đến 06 tháng trong các trường hợp sau:
a) Thực hiện hoạt động kiểm định ngoài phạm vi ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; không thực hiện đúng quy trình kiểm định; không thực hiện báo cáo cơ quan quản lý về tình hình hoạt động kiểm định của đơn vị theo quy định tại
b) Cung cấp kết quả kiểm định sai; cung cấp kết quả kiểm định mà không thực hiện kiểm định;
c) Giả mạo hồ sơ, tài liệu khi thực hiện kiểm định; gian lận trong hoạt động kiểm định; không đảm bảo tính độc lập, khách quan trong hoạt động kiểm định (kiểm định các đối tượng do chính đơn vị trực tiếp sử dụng, kinh doanh);
d) Sau 01 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lần đầu, đơn vị kiểm định không thiết lập hệ thống quản lý chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phù hợp với TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC 17020:2001.
3. Tùy từng trường hợp cụ thể, Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội ra quyết định đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động kiểm định thuộc phạm vi kiểm định ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được cấp, đồng thời yêu cầu thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng.
4. Thu hồi chứng chỉ kiểm định viên trong các trường hợp:
a) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ kiểm định viên;
c) Cho mượn, cho thuê hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ kiểm định viên;
d) Thực hiện kiểm định cho đơn vị kiểm định khác với đơn vị đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên (trừ trường hợp các đơn vị có thỏa thuận hợp tác trong đó ghi rõ trách nhiệm của các bên và các kiểm định viên có liên quan);
đ) Kiểm định ngoài nội dung ghi trên thẻ kiểm định viên;
e) Tự ý thực hiện kiểm định không đúng quy trình kiểm định;
g) Kiểm định viên bị thu hồi chứng chỉ kiểm định viên chỉ được xem xét cấp lại sau thời hạn ít nhất 06 tháng, kể từ ngày bị thu hồi.
5. Khi kiểm định viên vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội ra quyết định thu hồi chứng chỉ kiểm định viên.
6. Ngoài việc bị đình chỉ hoạt động kiểm định, thu hồi chứng chỉ kiểm định viên, tùy theo mức độ vi phạm, đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và cá nhân có liên quan còn bị kỷ luật theo quy định của quân đội, bồi thường thiệt hại hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Thông tư 142/2014/TT-BQP quy định công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 142/2014/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 5. Trách nhiệm thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 6. Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 7. Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 8. Tem kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, ký hiệu đóng hoặc dập trên đối tượng kiểm định
- Điều 9. Trường hợp đăng ký đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 10. Trách nhiệm, thủ tục đăng ký các đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 11. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 13. Điều kiện cấp chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 15. Quản lý, sử dụng chứng chỉ, thẻ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 16. Đình chỉ hoạt động kiểm định, thu hồi chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 17. Chỉ huy phụ trách kỹ thuật, trưởng phòng, ban đơn vị kiểm định
- Điều 18. Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 19. Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 20. Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 21. Trách nhiệm của Tổng cục Kỹ thuật
- Điều 22. Trách nhiệm của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
- Điều 23. Trách nhiệm của Cục Kỹ thuật hoặc Cơ quan Quản lý an toàn, bảo hộ lao động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Trách nhiệm của đơn vị kiểm định
- Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị sử dụng đối tượng kiểm định
- Điều 26. Hiệu lực thi hành
- Điều 27. Trách nhiệm thi hành