Điều 14 Thông tư 142/2014/TT-BQP quy định công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng
Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
1. Cấp mới chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, hồ sơ gồm:
a) Công văn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên của đơn vị theo Mẫu 14 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học của người được đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên;
c) Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên theo Mẫu 15 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Bản sao có chứng thực hợp đồng lao động đang còn hiệu lực hoặc quyết định tuyển dụng của người được đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên;
đ) Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc các tài liệu chứng minh thời gian công tác theo quy định tại Điểm c
e) Hai (02) ảnh màu 3cm x 4cm của người được đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên chụp trong thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
2. Cấp lại chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
a) Cấp lại khi hết thời hạn quy định trong chứng chỉ kiểm định viên:
Trước khi hết hạn ghi trong chứng chỉ 90 ngày, đơn vị kiểm định có nhu cầu sử dụng kiểm định phải lập hồ sơ đề nghị, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại theo Mẫu 14 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc chứng chỉ kiểm định viên hết hạn; bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định được thực hiện trong thời hạn của chứng chỉ kiểm định viên;
- Hai (02) ảnh màu 3cm x 4cm của người được đề nghị cấp lại chụp trong thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
b) Cấp lại khi bổ sung phạm vi kiểm định trong chứng chỉ kiểm định viên hồ sơ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
c) Cấp lại do chứng chỉ kiểm định viên bị rách, nát, hồ sơ gồm:
- Các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này (thay bản gốc chứng chỉ kiểm định viên bằng bản sao);
- Bản giải trình lý do đề nghị cấp lại của kiểm định viên.
d) Cấp lại khi bị thu hồi chứng chỉ kiểm định viên, hồ sơ gồm:
- Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này (thay nội dung Điểm đ như sau: Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được cấp sau thời điểm quyết định thu hồi chứng chỉ kiểm định viên có hiệu lực);
- Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị khắc phục sai phạm của cơ quan có liên quan.
3. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động:
a) Đơn vị kiểm định có nhu cầu cấp mới, cấp lại (trước khi hết thời hạn 03 tháng) chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thuộc đơn vị gửi hồ sơ về Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội;
b) Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội thẩm định, cấp chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động; đối với hồ sơ gửi cùng với hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động của đơn vị, chứng chỉ kiểm định viên sẽ được cấp cùng với giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định; chứng chỉ kiểm định viên theo Mẫu 16 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thời hạn của chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động là 03 năm; đối với giấy chứng nhận được cấp lại do bị mất, hỏng, là thời gian còn lại của giấy chứng nhận đã được cấp.
Thông tư 142/2014/TT-BQP quy định công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 142/2014/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 5. Trách nhiệm thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 6. Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 7. Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 8. Tem kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, ký hiệu đóng hoặc dập trên đối tượng kiểm định
- Điều 9. Trường hợp đăng ký đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 10. Trách nhiệm, thủ tục đăng ký các đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 11. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 13. Điều kiện cấp chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 15. Quản lý, sử dụng chứng chỉ, thẻ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 16. Đình chỉ hoạt động kiểm định, thu hồi chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 17. Chỉ huy phụ trách kỹ thuật, trưởng phòng, ban đơn vị kiểm định
- Điều 18. Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 19. Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 20. Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 21. Trách nhiệm của Tổng cục Kỹ thuật
- Điều 22. Trách nhiệm của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
- Điều 23. Trách nhiệm của Cục Kỹ thuật hoặc Cơ quan Quản lý an toàn, bảo hộ lao động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Trách nhiệm của đơn vị kiểm định
- Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị sử dụng đối tượng kiểm định
- Điều 26. Hiệu lực thi hành
- Điều 27. Trách nhiệm thi hành