Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRlỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 14/2019/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuy lợi;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.

_ban_hành_kèm_theo_thoong_tuw_này_of_vb_ddab1f527ad4667d5c8f0e4ba8e1cd46'>Điều 1.Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.

_thoong_tuw_này_of_vb_ddab1f527ad4667d5c8f0e4ba8e1cd46'>Điều 2.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2019.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường;
- Các Thứ trưởng;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử CP;
- Website Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Các Chi cục Thủy lợi, Công ty KTCTTL;
- Lưu: VT, TCTL (350b).

KT. B TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyn Hoàng Hiệp

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn bao gồm các nội dung sau:

- Dự báo nguồn nước các vùng, lưu vực sông cung cấp nguồn nước cho công trình thủy lợi và xây dựng kế hoạch sử dụng nước;

- Giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi;

- Giám sát, dự báo xâm nhập mặn trong nguồn nước cung cấp cho công trình thủy lợi;

b) Định mức chỉ liên quan đến tính toán cho nguồn nước mặt; đối với các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ đã được trang bị máy móc, thiết bị (còn thời hạn sử dụng) từ nguồn ngân sách nhà nước thì không áp dụng phần định mức về máy móc, thiết bị trong tính toán kinh phí thực hiện.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức này được áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp và kết hợp phục vụ dân sinh, kinh tế.

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

- Luật Thuỷ lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2013;

- Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tài nguyên nước;

- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- TCVN 8304:2009 - Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi.

4. Các chữ viết tắt

STT

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

1

CTTL

Công trình thủy lợi

2

CLN

Chất lượng nước

3

BVTV

Bảo vệ thực vật

4

NVHT

Nhân viên hỗ trợ được tập huấn

5

KSC1

Kỹ sư chính bậc 1 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

6

KSC2

Kỹ sư chính bậc 2 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

7

KSC3

Kỹ sư chính bậc 3 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

8

KSC4

Kỹ sư chính bậc 4 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

9

KSC5

Kỹ sư chính bậc 5 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

10

KS1

Kỹ sư bậc 1 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

11

KS2

Kỹ sư bậc 2 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

12

KS3

Kỹ sư bậc 3 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

13

KS4

Kỹ sư bậc 4 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

14

KS5

Kỹ sư bậc 5 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

15

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam

16

QC

Kiểm soát chất lượng

17

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

18

THSD

Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị

19

W

Tổng lượng nước

20

Wyc

Tổng lượng nước yêu cầu

5. Giải thích từ ngữ

- Nhiệm vụ là việc thực hiện dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn;

- Vùng là khu vực tính toán được xác định theo phạm vi thực hiện nhiệm vụ;

- Chỉ tiêu là nhóm các yếu tố mực nước; nhóm các yếu tố lưu lượng; nhóm các yếu tố thông số chất lượng nước; nhóm các yếu tố độ mặn.

6. Hệ số điều chỉnh

6.1 Điều kiện chuẩn

- Vùng có diện tích tưới, tiêu nhỏ hơn 20.000ha;

- Mô hình toán được xây dựng mới;

- Bản đồ nền công trình thủy lợi thực hiện lần đầu;

- Vùng đồng bằng.

6.2 Các hệ số điều chỉnh

Hệ số điều chỉnh được tính cho định mức lao động, áp dụng trong trường hợp điều kiện tính toán khác với quy định tại mục 6.1.

Hệ số điều chỉnh như Bảng 1, 2, 3, 4.

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh quy mô diện tích tưới, tiêu (Kdt)

TT

Diện tích tưới, tiêu (ha)

Hệ số Kdt

Vùng đồng bằng

Vùng trung du

Vùng núi; hải đảo

1

< 20.000

1,0

1,2

1,3

2

20.000 ÷ < 30.000

1,1

1,3

1,4

3

30.000 ÷ < 50.000

1,2

1,4

1,5

4

50.000 ÷ < 70.000

1,3

1,5

1,6

5

70.000 ÷ < 100.000

1,4

1,6

1,7

6

100.000 ÷ < 150.000

1,5

1,7

1,8

7

150.000 ÷ < 200.000

1,6

1,8

1,9

8

200.000 ÷ < 250.000

1,7

1,9

2

9

250.000 ÷ < 300.000

1,8

2

2,1

10

300.000 ÷ < 350.000

1,9

2,1

2,2

11

350.000 ÷ < 500.000

2,0

2,3

2,4

12

500.000 ÷ < 650.000

2,2

2,5

2,6

13

650.000 ÷ < 800.000

2,4

2,7

2,8

14

800.000 ÷ < 850.000

2,6

2,9

3

15

850.000 ÷ < 1.000.000

2,8

3,1

3,2

16

≥ 1.000.000

3,0

3,2

3,4

Bảng 2. Hệ số điều chỉnh mô hình (Kmh)

TT

Đặc điểm mô hình

Hệ số Kmh

1

Thiết lập mới mô hình toán

1,00

2

Cập nhật mô hình

(chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật, bổ sung thêm)

0,50

Bảng 3. Hệ số điều chỉnh bản đồ nền (Kbd)

TT

Loại bản đồ

Hệ số Kbd

1

Trường hợp lập bản đồ nền công trình thủy lợi thực hiện lần đầu

1,00

2

Trường hợp lập bản đồ nền công trình thủy lợi cập nhật

0,20

Bảng 4. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđv)

TT

Đặc điểm địa hình

Kđv

1

Vùng đồng bằng

1,00

2

Vùng trung du

1,20

3

Vùng miền núi; vùng sâu; vùng xa; hải đảo; ảnh hưởng triều

1,40

4

Vùng có sông liên quốc gia

1,60

Ghi chú: Đối với bảng 1, bảng 4, vùng có nhiều đặc điểm thì áp dụng hệ số điều chỉnh cao nhất.

7. Thành phần và cách tính định mức

7.1 Thành phần định mức kinh tế - kỹ thuật

a) Nội dung công việc bao gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện các bước công việc;

b) Định biên lao động: Bao gồm cơ cấu thành phần, cấp bậc bình quân của nhóm lao động được tổ chức để thực hiện từng bước công việc cụ thể căn cứ vào tính chất, mức độ phức tạp, yêu cầu về chuyên môn của từng nhóm công việc chính;

c) Định mức lao động: Là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một bước công việc cụ thể. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Một công (ca) làm việc tính là 08 giờ;

d) Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu

- Định mức dụng cụ và thiết bị: Là thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính là ca/đơn vị sản phẩm; thời hạn sử dụng dụng cụ và thiết bị tính là tháng; định mức dụng cụ phụ được tính bằng % định mức dụng cụ chính trong bảng định mức dụng cụ:

+ Thời hạn sử dụng của thiết bị, dụng cụ: Là thời gian sử dụng thiết bị, dụng cụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Số liệu về "công suất" của thiết bị là căn cứ để tính điện năng tiêu thụ của dụng cụ, thiết bị;

+ Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:

Định mức điện = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ làm việc x số ca sử dụng dụng cụ,
thiết bị) + 5% hao hụt

- Định mức vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm; định mức vật liệu phụ được tính bằng % định mức vật liệu chính trong bảng định mức vật liệu;

đ) Các công việc chưa tính trong định mức là các công việc không được tính hao phí lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị trong định mức này.

7.2 Cách tính định mức

Khi nội dung công việc có điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì định mức lao động của từng công việc sẽ được áp dụng các hệ số điều chỉnh theo công thức sau:

Trong đó:

- Mld là định mức lao động của dạng công việc có sử dụng hệ số điều chỉnh;

- Mtc là định mức lao động của dạng công việc được lập trong điều kiện chuẩn;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ ảnh hưởng đến điều kiện chuẩn;

- n là số các hệ số điều chỉnh.

Phần II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

Chương I

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC

I. Dự báo nguồn nước

I.1 Khảo sát, thu thập tài liệu

I.1.1 Khảo sát

- Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình:

+ Các thông số kỹ thuật của các công trình thủy lợi hiện có;

+ Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;

+ Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;

+ Công tác quản lý duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng;

- Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước:

+ Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung tài liệu cơ bản còn thiếu;

+ Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo cao độ quốc gia;

+ Quy trình khảo sát thủy văn phải tuân thủ theo các quy định hiện hành;

- Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn:

+ Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn trong quá khứ và hiện tại;

+ Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi loại hình thiên tai;

- Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng mô hình toán, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu thập bổ sung những tài liệu còn thiếu cho tính toán dự báo.

I.1.2 Thu thập tài liệu

- Thu thập, cập nhật tài liệu khí tượng, thủy văn thực đo:

+ Chuỗi số liệu khí tượng trung bình tháng (nhiệt độ, độ ẩm, bốc hơi, số giờ nắng, tốc độ gió, lượng mưa) tại các trạm quan trắc được cập nhật đến năm thủy văn gần nhất;

+ Chuỗi số liệu mưa ngày, mưa 3-6 giờ thực đo tại các trạm quan trắc được cập nhật đến thời điểm dự báo;

+ Chuỗi số liệu mực nước ngày, mực nước giờ thực đo tại các trạm quan trắc được cập nhật đến thời điểm dự báo;

+ Chuỗi số liệu độ mặn theo giờ thực đo cập nhật đến thời điểm tính toán dự báo;

+ Chuỗi số liệu mực nước triều theo giờ cập nhật đến thời điểm tính toán dự báo;

- Thu thập, cập nhật tài liệu khí tượng, thủy văn dự báo:

+ Tài liệu dự báo mưa, nhiệt độ theo tuần, tháng, vụ với bước thời gian ngày và trong 24-72 giờ với bước thời gian 3 giờ, 6 giờ khi có mưa lớn;

+ Tài liệu dự báo mực nước triều theo giờ cho tuần, tháng, mùa;

- Tài liệu hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi:

+ Thông số kỹ thuật công trình thủy lợi cấp nước, tiêu nước, chống lũ;

+ Tài liệu vận hành công trình các năm gần thời điểm dự báo;

+ Hiện trạng nguồn nước của công trình thủy lợi tại thời điểm dự báo;

+ Bản đồ khoanh vùng hưởng lợi (cấp nước, tiêu nước);

- Thu thập, cập nhật tài liệu về điều kiện tự nhiên, đất đai, thổ nhưỡng:

+ Đặc điểm tự nhiên, địa hình, thảm phủ, các đặc trưng sông suối;

+ Tài liệu thổ nhưỡng và các đặc trưng thổ nhưỡng;

+ Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất;

+ Diện tích các loại đất cần tiêu (đất nông nghiệp, đất ở, đất công nghiệp, đất ao hồ sông suối, các loại đất khác);

+ Hiện trạng ngập úng trong đồng trước thời đoạn dự báo;

- Thu thập, cập nhật tài liệu về cơ cấu cây trồng, mùa vụ; khả năng chịu ngập cho phép của cây trồng:

+ Kế hoạch gieo trồng các loại cây trồng theo từng vụ sản xuất;

+ Thời vụ gieo trồng các loại cây từng vụ sản xuất; thời vụ nuôi thả thủy, hải sản;

+ Đặc điểm sinh trưởng cây trồng, vậy nuôi;

+ Mức tưới các loại cây trồng một số năm gần thời điểm dự báo;

+ Xác định khả năng chịu ngập cho phép của các loại cây trồng chính ứng với từng thời gian sinh trưởng của cây trồng;

- Địa hình lòng dẫn để tính toán thủy lực;

- Các tài liệu liên quan khác.

I.1.3 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

- Tổng hợp, phân loại, phân tích, đánh giá tài liệu, thông tin liên quan phục vụ đánh giá, dự báo;

- Phân tích, xử lý, chuyển đổi, tính toán, nội suy số liệu, dữ liệu đầu vào cho các mô hình tính toán dự báo nguồn nước.

I.2 Tính toán dự báo nguồn nước

I.2.1 Thời đoạn dự báo

- Dự báo nguồn nước thời hạn mùa: Dự báo trước 3 tháng mỗi mùa vụ sản xuất và cập nhật mỗi tháng 1 lần đến thời điểm bắt đầu gieo trồng vụ sản xuất;

- Dự báo nguồn nước thời hạn dài: Dự báo hàng tháng (trong mùa vụ sản xuất), vào thời điểm 1 tuần trước khi bắt đầu tháng được dự báo;

- Dự báo nguồn nước thời hạn vừa: Dự báo hàng tuần (trong mùa vụ sản xuất), vào thời điểm 3 ngày trước khi bắt đầu tuần được dự báo;

- Dự báo thời hạn ngắn: Dự báo phục vụ vận hành công trình tiêu úng khi có yêu cầu tiêu và phòng chống chống ngập lụt, úng, đảm bảo an toàn công trình trong mùa mưa lũ: Theo dự báo mưa 3 giờ trong 24 giờ và 48 giờ hoặc ngắn hơn trong các tình huống thời tiết có khả năng gây mưa lớn trên lưu vực;

- Đối với dự báo lũ nội đồng vùng đồng bằng sông Cửu Long:

+ Dự báo lũ nội đồng thời hạn mùa: Dự báo diễn biến lũ nội đồng cho cả mùa lũ, thực hiện trước 30 tháng 6 hàng năm;

+ Dự báo lũ nội đồng thời hạn dài: Dự báo lũ nội đồng hàng tháng;

+ Dự báo lũ nội đồng thời hạn vừa: Dự báo lũ nội đồng hàng tuần;

+ Dự báo lũ nội đồng thời hạn ngắn: Dự báo lũ nội đồng hàng ngày.

I.2.2 Yêu cầu số liệu dự báo khí tượng

- Khai thác thông tin về dự báo khí tượng của các cơ quan trong và ngoài nước: Sử dụng số liệu dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng, thủy văn quốc gia hoặc từ mô hình dự báo toàn cầu;

- Số liệu dự báo thời hạn mùa các yếu tố mưa, nhiệt độ trước mỗi vụ sản xuất (3­6 tháng) và cập nhật hàng tháng (theo bước thời gian dự báo ngày);

- Số liệu dự báo thời hạn dài các yếu tố mưa, nhiệt độ (trong vụ sản xuất) trước thời điểm đưa ra dự báo một tháng (theo bước thời gian dự báo ngày);

- Số liệu dự báo thời hạn vừa các yếu tố mưa (theo bước thời gian dự báo mưa 6 giờ), giá trị nhiệt độ lớn nhất, nhỏ nhất (theo ngày) (trong vụ sản xuất) trước thời điểm đưa ra dự báo một tuần; nhiệt độ theo ngày và giá trị max, min);

- Số liệu dự báo thời hạn ngắn với lượng mưa (theo bước thời gian 3 giờ), trong 24-72 giờ tới trong các tình huống thời tiết có khả năng gây mưa lớn (để phục vụ tiêu úng và tính toán dòng chảy lũ đảm bảo an toàn công trình);

- Các yếu tố khí tượng phục vụ tính toán nhu cầu nước như bốc hơi, số giờ nắng, độ ẩm được khai thác bằng giá trị đặc trưng tháng trung bình nhiều năm tại các trạm khí tượng trong khu vực dự báo và lân cận;

- Đánh giá chất lượng số liệu dự báo thông qua so sánh các yếu tố, hiện tượng dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

I.2.3 Dự báo dòng chảy từ mưa

Dự báo dòng chảy từ mưa được sử dụng làm biên đầu vào cho các mô hình thủy lực.

- Dự báo nguồn nước các thời đoạn mùa, tháng, tuần và thời đoạn ngắn khi có mưa lớn sử dụng mô hình dự báo dòng chảy từ mưa để tính toán, các nội dung bao gồm:

+ Thiết lập mô hình thủy văn (mưa dòng chảy);

+ Cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;

+ Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình mưa dòng chảy;

+ Tính toán dự báo nguồn nước theo các kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, bài toán dự báo tháng, bài toán dự báo tuần và bài toán dự báo đột xuất;

+ Tổng hợp kết quả dự báo;

- Đánh giá độ tin cậy của kết quả dự báo:

+ Đánh giá kết quả dự báo của thời đoạn vụ, tháng, tuần và thời đoạn ngắn vừa kết thúc so với số liệu thực đo để kiểm chứng độ chính xác và làm cơ sở hiệu chỉnh mô hình/phương pháp dự báo thời đoạn tiếp theo;

+ So sánh kết quả dự báo với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ, với xu thế của một số giai đoạn trước dự báo để có cơ sở nhận định, điều chỉnh kết quả dự báo;

+ So sánh, kiểm chứng kết quả dự báo với một số nguồn dự báo khác (nếu có);

+ Sai số cho phép của dự báo theo các quy định hiện hành về khí tượng, thủy văn;

- Cung cấp thông tin dự báo nguồn nước theo các thời hạn mùa, tháng, tuần và ngắn hạn.

I.2.4 Tính toán cân bằng nước bằng mô hình

Xây dựng mô hình cân bằng nước phục vụ cân bằng nước hệ thống liên hồ chứa, đập dâng. Tùy theo từng loại mô hình toán được ứng dụng cần tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn tính toán liên quan và tuân theo yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện áp dụng của mỗi mô hình.

- Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ:

+ Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;

+ Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;

+ Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công trình thủy lợi;

+ Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;

+ Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ;

- Tính toán mức cấp nước cho các đối tượng sử dụng nước;

- Dự báo nhu cầu sử dụng nước:

+ Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn mùa;

+ Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột xuất;

- Thiết lập mô hình cân bằng nước;

- Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;

- Tính toán, dự báo cân bằng nước theo kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, dự báo tháng, dự báo tuần và dự báo đột xuất;

- Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập kế hoạch sử dụng nước.

I.2.5 Tính toán dự báo nguồn nước bằng mô hình thủy lực

Xây dựng mô hình thủy lực phục vụ tính toán phân bổ nguồn nước đến hệ thống cống lấy nước, trạm bơm, đập dâng trên sông chính.

I.2.5.1 Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ tính toán

- Dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn hoá trên cùng thời gian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn và vận hành công trình);

- Thiết lập sơ đồ tính toán: Xác định phạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực nước, mặn, số hoá và kết nối các nhánh sông. Cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông (bao gồm phần lòng sông và vùng hai bên bờ sông).

I.2.5.2 Thiết lập các công trình và các điều kiện biên

- Xác định vị trí và mô phỏng các công trình kiểm soát nguồn nước của hệ thống công trình thuỷ lợi; các ô chứa trong sơ đồ thuỷ lực;

- Thiết lập và liên kết các điều kiện biên trong sơ đồ thuỷ lực tại các vị trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình thuỷ văn để xác định biên đầu vào. Các biên áp dụng là đường quá trình theo thời gian thực hoặc dự báo, bao gồm: Biên trên (lưu lượng), biên dưới (mực nước, mặn), biên nhu cầu nước, biên nhập lưu và điều kiện vận hành các cửa lấy nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi;

- Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ:

+ Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;

+ Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;

+ Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công trình thủy lợi;

+ Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;

+ Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch dịch vụ. ;

- Tính toán dự báo nhu cầu sử dụng cho các đối tượng sử dụng nước:

+ Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn mùa;

+ Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột xuất.

I.2.5.3 Thiết lập điều kiện ban đầu

Các điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ lực như: Mực nước, lưu lượng, vận tốc dòng chảy trên toàn mạng sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.

I.2.5.4 Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình

- Mô hình thuỷ lực trước khi sử dụng trong tính toán dự báo phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;

- Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được hiệu chỉnh theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so với thực đo nằm trong phạm vi cho phép. Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào tài liệu dòng chảy (mực nước, lưu lượng) thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan trắc được lựa chọn mang tính đại diện. Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số đã lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;

- Kiểm định mô hình để đánh giá sự phù hợp của các thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi kiểm định mô hình không được sử dụng lại chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số liệu thực đo độc lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh, so sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá sai số. Có thể kiểm định cho nhiều chuỗi số liệu thực đo với thời gian khác nhằm khẳng định được độ chính xác mô hình đã thiết lập;

- Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như sau:

+ Phương pháp truyền thống: So sánh sự khác biệt về trị số max, min, trung bình giữa tính toán và thực đo;

+ Sử dụng chỉ số Nash - Sutcliffe để đánh giá.

I.2.5.5 Dự báo nguồn nước bằng mô hình thủy lực

- Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch bản và phương án dự báo;

- Kiểm thử kết quả dự báo;

- So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính toán của mô hình;

- Đánh giá sai số kết quả dự báo;

- Trình bày kết quả dự báo:

+ Các kết quả tính toán, dự báo phải đảm bảo sai số cho phép;

+ Khuyến nghị các vùng hay hệ thống công trình thuỷ lợi có nguy cơ xảy ra hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng và đề xuất các giải pháp chủ động phòng chống;

- Tuỳ theo điều kiện tự nhiên mỗi vùng khác nhau, mục đích và nhiệm vụ thực hiện; bản tin dự báo nguồn nước có thể điều chỉnh cho phù hợp.

II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước

II.1 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

II.1.2 Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn nước

- Đánh giá diễn biến của các yếu tố dự báo và các nhân tố ảnh hưởng trong phạm vi thực hiện và lân cận cho đến thời điểm thực hiện dự báo:

+ Phân tích xu thế biến động yếu tố tổng lượng mưa theo không gian và thời gian trong các tuần, tháng, mùa đã qua trong phạm vi thực hiện;

+ Phân tích xu thế mực nước tại các trạm quan trắc;

+ Phân tích xu thế mực nước thượng lưu, hạ lưu hồ chứa; tổng lượng nước đến, tổng lượng nước xả và phát điện của các hồ thủy điện thượng nguồn ảnh hưởng tới trạm quan trắc hoặc hồ chứa phía hạ lưu;

+ Phân tích xu thế mực nước sông và mực nước nội đồng của các công trình tiêu nước;

- Nhận định hiện trạng các yếu tố dự báo:

+ Phân tích, đánh giá, so sánh tổng lượng mưa trên khu vực dự báo với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;

+ So sánh mực nước hoặc lưu lượng của các trạm quan trắc hoặc hồ chứa thủy điện, thủy lợi so với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;

+ So sánh tổng lượng dòng chảy trong phạm vi thực hiện dự báo với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;

+ Đánh giá biến thiên tổng lượng nước trong phạm vi thực hiện dự báo trong 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng trước tùy theo thời đoạn dự báo;

+ Đánh giá tác động của yếu tố vận hành hồ chứa, công trình thủy điện, thủy lợi trên lưu vực đến dòng chảy trong phạm vi thực hiện;

+ Đánh giá sai số kết quả dự báo của lần dự báo trước đã thực hiện;

- Đánh giá thực trạng nguồn nước đến các công trình trước thời điểm dự báo (dung tích trữ của hồ chứa, mực nước/lưu lượng tại cửa vào trạm bơm/cống);

- Nhận định hiện trạng các yếu tố dự báo.

II.1.2 Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến

II.1.2.1 Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến thời hạn mùa

- Xây dựng các kịch bản theo lượng mưa vụ:

Bảng 5. Các kịch bản theo lượng mưa vụ

Trường hợp

Tần suất lượng mưa đến vụ (%)

Kịch bản

Nhiều nước

<50%

Nhiều nước

Ít nước

Từ 50% đến dưới 75%

Hạn nhẹ

Từ 75% đến dưới 85%

Hạn vừa

Từ 85% đến dưới 95%

Hạn nặng

Trên 95%

Hạn cực đoan

- Trình tự tính toán xây dựng các kịch bản theo lượng mưa vụ:

+ Thống kê số liệu mưa thực đo trong quá khứ tại các trạm thuộc khu vực dự báo;

+ Xác định các mức tần suất mưa;

+ Lựa chọn các nhóm năm nhiều nước, hạn nhẹ, hạn vừa, hạn nặng, hạn cực đoan (tần suất lượng mưa nhỏ hơn 50%, 50% đến 75%, 75% đến 85%, 85% đến 95% và trên 95%);

+ Lựa chọn các năm thực tế tương đương các tần suất trên đã xảy ra trong quá khứ để tham khảo xây dựng phương án vận hành công trình và giải pháp ứng phó;

- Xây dựng các kịch bản nguồn nước theo tỷ lệ dung tích hồ chứa so với nhu cầu nước trung bình 5 năm gần nhất cùng thời đoạn dự báo sau vụ sản xuất và đầu vụ sản xuất sau:

Bảng 6. Các kịch bản nguồn nước theo tỷ lệ dung tích hồ chứa so với nhu cầu nước trung bình 5 năm gần nhất

W trữ đầu vụ sản xuất/Wyc (%)

W đến hồ trung bình trong vụ sản xuất/Wyc (%)

Kịch bản

100%

Không thiếu nước (Không hạn)

≥ 75%

>=25%

Không thiếu nước (Không hạn)

<25%

Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ)

50% - 75%

>=50%

Không thiếu nước (Không hạn)

Từ 25% đến dưới 50%

Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ)

<25%

Thiếu nước (Hạn vừa)

25% - 50%

>=75%

Không thiếu nước (Không hạn)

>=50% đến 75%

Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ)

>=25% đến 50%

Thiếu nước (Hạn vừa)

<25%

Thiếu nước nặng (hạn nặng)

≤ 25%

>=100%

Không thiếu nước (Không hạn)

>=75% đến 100%

Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ)

>=50% đến 75%

Thiếu nước (Hạn vừa)

>=25% đến 50%

Thiếu nước nặng (hạn nặng)

<25%

Hạn cực đoan

- Đối với diện tích nằm ngoài công trình thủy lợi: Xác định kịch bản năm nhiều nước hoặc năm ít nước theo tần suất mưa vụ nhỏ hơn hoặc lớn hơn 50%;

- Xác định diện tích hạn, khu vực hạn hán, xây dựng bản đồ hạn hán theo các cấp độ, kịch bản;

- Phân tích thực tế việc cấp nước, ứng phó với điều kiện nguồn nước của các năm tương đương đã lựa chọn;

- Xây dựng phương án vận hành công trình, các giải pháp sẵn sàng ứng phó với các mức tần suất nhiều nước, trung bình và ít nước;

- Đối với đồng bằng sông Cửu Long: Kịch bản được xây dựng theo điều kiện nguồn nước đến:

+ Xây dựng các kịch bản nguồn nước mùa khô ứng với nguồn nước đến từ thượng lưu sông Mê Công tại Kratie theo mức nhiều nước ứng với tần suất (P≤25%), nước trên trung bình ứng với tần suất (P= 25% - 50%), nước dưới trung bình ứng với tần suất (P= 50% - 75%), ít nước ứng với tần suất (P≥75%) và các kịch bản về xâm nhập mặn;

+ Xây dựng các kịch bản diễn biến lũ nội đồng ứng với lũ lịch sử và các mức lũ báo động I, báo động II, báo động III tại các trạm thủy văn Tân Châu và Châu Đốc.

II.1.2.2 Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến thời hạn ngắn

- Xây dựng các kịch bản về lượng mưa gây úng và xác định các trận mưa thực tế tương đương các giá trị kịch bản tại bảng 6 đã xảy ra trong quá khứ để xây dựng phương án vận hành công trình, giải pháp sẵn sàng ứng phó;

- Thống kê số liệu mưa thực đo trong quá khứ tại các trạm thuộc phạm vi thực hiện dự báo;

- Xác định lượng mưa tiêu theo các tần suất 5%, 10%, 25%, 50%;

- Xây dựng ít nhất 3 kịch bản về lượng mưa tiêu (nhỏ hơn lượng mưa tiêu thiết kế, bằng lượng mưa tiêu thiết kế và lớn hơn lượng mưa tiêu thiết kế) ứng với lượng nước đệm trung bình có trong khu vực trước khi dự báo (không ngập, ngập đến 300mm, ngập trên 300mm) để tính toán;

- Thống kê các năm thực tế đã xảy ra các lượng mưa cần tiêu;

Đối với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, xây dựng ít nhất 03 kịch bản về nguồn nước đến và mặn xâm nhập để tính toán: Nguồn nước, xâm nhập mặn có khả năng xảy ra cao hơn TBNN; nguồn nước, xâm nhập mặn có khả năng xảy ra xấp xỉ TBNN và nguồn nước, xâm nhập mặn kiệt có khả năng xảy ra thấp hơn.

II.1.3. Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước vùng trong công trình thủy lợi

II.1.3.1 Lựa chọn công cụ và tính toán cân bằng nước

- Đối với hồ chứa độc lập: Tính toán cân bằng nước giữa nguồn nước đến hồ chứa/đập dâng và nhu cầu sử dụng;

- Đối với hệ thống liên hồ chứa/đập dâng: Sử dụng các mô hình cân bằng nước (WEAP, MIKE Basin, SWAT...) tính toán cân bằng nước giữa nguồn nước đến hồ chứa/đập dâng sau khi đã trừ đi phần sử dụng của các bậc thang công trình thượng lưu và nhu cầu sử dụng;

- Đối với hệ thống cống lấy nước, trạm bơm, đập dâng trên sông chính: Sử dụng mô hình thủy lực 1 chiều (MIKE 11, HEC- RAS...) diễn toán dòng chảy để tính toán mực nước, lưu lượng có thể lấy được qua công trình, so sánh cân bằng với nhu cầu nước tại công trình đầu mối. Mô hình thủy lực cũng được sử dụng tính toán cho các hệ thống công trình thủy lợi thuộc vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều, tính toán xâm nhập mặn cho các khu vực ven biển.

II.1.3.2 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước thời đoạn mùa

a) Đánh giá dự báo khả năng nguồn nước và đáp ứng nhu cầu sử dụng nước

- Tổng hợp đánh giá điều kiện khí tượng, thủy văn trước thời đoạn mùa vụ dự báo và trong mùa vụ được dự báo;

- Tổng hợp đánh giá tình hình nguồn nước đến các công trình thủy lợi trước thời vụ sản xuất;

- Tổng hợp đánh giá tình hình sử dụng nước đến thời điểm tính toán dự báo của mùa vụ và và trong mùa vụ được dự báo;

- Tổng hợp kết quả dự báo lượng mưa cho thời vụ được dự báo;

- Tổng hợp kết quả dự báo nguồn nước đến các công trình thủy lợi, thủy điện;

- Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng đáp ứng của từng công trình so với nhu cầu nước của các ngành sử dụng nước trong mùa vụ dự báo;

- Tổng hợp, thống kê mức độ thừa, thiếu nguồn nước theo mùa vụ tại từng công trình/từng nút tính toán/từng khu sử dụng nước;

b) Tiêu chí đánh giá khả năng cấp nước và mức độ thiếu nước cho vụ

- Tiêu chí đánh giá theo lượng mưa dự báo:

+ Lượng mưa vụ ứng với tần suất < 50%: Không thiếu nước;

+ Lượng mưa vụ ứng với tần suất 50% ÷ 75%: Nước đến dưới trung bình (hạn ít);

+ Lượng mưa vụ ứng với tần suất 75% ÷ 85%: Nước đến ít (hạn nhiều);

+ Lượng mưa vụ ứng với tần suất 85% ÷ 95%: Nước đến rất ít (hạn rất nhiều);

+ Lượng mưa vụ ứng với tần suất > 95%: Nước đến ít cực đoan (hạn cực đoan);

- Tiêu chí đánh giá nguồn nước đến trong vụ được dự báo:

+ Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm < 25%: Không thiếu nước;

+ Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm 25%÷50%: Thiếu nước nhẹ;

+ Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm 50% ÷ 75%: Thiếu nước;

+ Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm > 75%: Thiếu nước nặng;

- Tiêu chí đánh giá theo dung tích hồ chứa đầu thời đoạn dự báo so với nhu cầu nước trung bình 5 năm gần nhất cùng thời điểm dự báo:

+ Đạt 100%; hoặc đạt từ 75% đến dưới 100% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 25%; hoặc đạt từ 50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 50%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 75%; hoặc dưới 20% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 100%: Không thiếu nước (Không hạn);

+ Đạt từ 75% đến dưới 100% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ 50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến dưới 50%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 50%; hoặc dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 75% đến 100%: Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ);

+ Đạt từ 50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%; hoặc dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 50% đến 75%: Thiếu nước (Hạn vừa);

+ Đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%; hoặc dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%: Thiếu nước nặng (Hạn nặng);

+ Đạt dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%: Hạn cực đoan;

- Đánh giá mức bảo đảm cấp nước theo mùa vụ tại từng công trình theo các mức:

+ Trên 75% đến dưới 100%: Thiếu nước nhẹ;

+ Từ 50% đến dưới 75%: Thiếu nước;

+ Từ 25% đến dưới 50%: Thiếu nước nặng;

+ Dưới 25%: Thiếu nước rất nặng;

- Đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tiêu chí đánh giá mức bảo đảm cấp nước theo mùa vụ theo khả năng nhiễm mặn vùng ảnh hưởng triều:

+ Xâm nhập mặn vượt kịch bản kiệt, ít nước: Thiếu nước nặng;

+ Xâm nhập mặn vượt kịch bản trung bình nước: Thiếu nước;

+ Xâm nhập mặn vượt kịch bản năm nhiều nước: Thiếu nước nhẹ;

+ Xâm nhập mặn ít hơn kịch bản năm nhiều nước: Đảm bảo nước.

II.1.3.3 Khuyến cáo sử dụng nước và cảnh báo mức độ rủi ro về nguồn nước

- Đánh giá so sánh nguồn nước 3 tháng dự báo của mỗi mùa vụ sản xuất với nguồn nước cùng kỳ các năm điển hình đã xảy ra trong quá khứ để có định hướng xây dựng kế hoạch sử dụng nước và ứng phó với điều kiện thiếu nước;

- Đánh giá so sánh nguồn nước 3 tháng dự báo của mỗi mùa vụ sản xuất với nguồn nước cùng kỳ năm trước làm cơ sở khuyến cáo trong xây dựng kế hoạch sử dụng nước;

- Khuyến cáo về khả năng đáp ứng của nguồn nước so với nhu cầu sử dụng nước trong mùa vụ dự báo đối với các khu tưới bởi công trình thủy lợi:

+ Các khu tưới chỉ đảm bảo cấp dưới 25% nhu cầu nước: Khuyến cáo diện tích ngừng sản xuất, tham khảo thêm các năm điển hình;

+ Các khu tưới chỉ đảm báo cấp từ 25% đến dưới 50% nhu cầu nước: Khuyến cáo chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bổ sung giải pháp thay thế, tham khảo thêm các năm điển hình;

+ Các khu tưới được đảm bảo từ 50% đến dưới 75% nhu cầu nước: Khuyến cáo việc vận hành công trình hợp lý, sử dụng tiết kiệm nước, tham khảo thêm các năm điển hình;

+ Các khu tưới được đảm bảo từ 75% đến dưới 100% nhu cầu nước: Khuyến cáo việc vận hành công trình, sử dụng nước theo quy trình vận hành và tham khảo thêm các năm điển hình.

II.1.3.4 Khuyến cáo kế hoạch sử dụng nước thời đoạn tháng, tuần

- Đánh giá khả năng nguồn nước và đáp ứng nhu cầu sử dụng nước:

+ Tổng hợp đánh giá điều kiện khí tượng, thủy văn trước thời điểm dự báo và trong thời đoạn được dự báo;

+ Tổng hợp đánh giá tình hình sử dụng nước đến thời điểm dự báo và trong thời đoạn được dự báo;

+ Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng đáp ứng của từng công trình so với nhu cầu nước của các ngành sử dụng nước trong thời đoạn dự báo;

+ Tổng hợp, thống kê mức độ thừa, thiếu nguồn nước theo tháng, tuần tại từng công trình;

+ Tổng hợp đánh giá khả năng vận hành của các công trình hồ chứa, đập dâng, cống, trạm bơm trong hệ thống công trình thủy lợi;

- Khuyến cáo sử dụng nước:

+ Cung cấp thông tin so sánh nguồn nước đến so với cùng kỳ năm trước và so với nguồn nước đến trong tháng/tuần ngay trước thời điểm dự báo;

+ Khuyến cáo về khả năng đáp ứng của nguồn nước so với nhu cầu sử dụng nước trong thời đoạn dự báo;

+ Khuyến cáo thay đổi vận hành công trình, cơ cấu sử dụng nước (theo thứ tự ưu tiên), bổ sung giải pháp tạm thời nếu khả năng khai thác không đáp ứng.

II.1.4 Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước vùng ngoài công trình thủy lợi

II.1.4.1 Cân bằng nguồn nước đến và nhu cầu nước, xác định nguy cơ rủi ro

- Tính toán cân bằng nước giữa nguồn nước đến từ mưa, từ dòng chảy cơ bản, từ nước ngầm (nếu khai thác được) và nhu cầu nước của vùng;

- Đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước theo các thời hạn mùa, tháng, tuần và trường hợp đột xuất.

II.1.4.2 Khuyến cáo kế hoạch sử dụng nước thời hạn mùa, tháng, tuần và đột xuất

- Các khu tưới có nguồn nước đến được dự báo dưới 25% nhu cầu nước: Khuyến cáo diện tích ngừng sản xuất, tham khảo thêm các năm điển hình;

- Các khu tưới có nguồn nước đến được dự báo từ 25% đến dưới 50% nhu cầu nước: Khuyến cáo chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bổ sung giải pháp cấp nước hoặc sử dụng tiết kiệm nước, tham khảo thêm các năm điển hình;

- Các khu tưới có nguồn nước đến được dự báo từ 50% nhu cầu nước trở lên: Khuyến cáo sản xuất bình thường, tham khảo thêm các năm điển hình.

II.2 Xây dựng kế hoạch tiêu nước

II.2.1 Xác định các đối tượng cần tiêu

- Xác định các đối tượng tiêu thoát nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;

- Phân tích các loại đất sử dụng cho từng lưu vực tiêu của từng công trình;

- Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;

- Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng tiêu nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch dịch vụ...

II.2.2 Dự báo nhu cầu tiêu nước cho các loại cây trồng nông nghiệp

- Phân tích số liệu khí tượng làm đầu vào cho tính toán yêu cầu tiêu nước;

- Phân tích cơ cấu mùa vụ, đặc tính sinh lý cây trồng, các yếu tố liên quan đến bốc thoát hơi nước, khả năng chịu ngập;

- Sử dụng các phương pháp tính toán nhu cầu tiêu nước cho cây trồng như phương pháp dựa trên hệ số tiêu, phương pháp mô hình toán;

- Xác định yêu cầu tiêu nước cho các loại cây trồng chính tại thời điểm dự báo có yêu cầu tiêu;

- Tính toán dự báo tổng lượng nước cần tiêu trên từng tiểu lưu vực và trên toàn bộ diện tích phụ trách của hệ thống công trình thủy lợi tại từng thời điểm dự báo có yêu cầu tiêu.

II.2.3. Dự báo nhu cầu tiêu nước của các đối tượng khác
- Tính toán quy mô, số lượng và các yếu tố đặc thù của từng loại hình cần tiêu nước như quy mô các khu dân cư, đô thị, công nghiệp, thủy sản;
- Tính toán nhu cầu tiêu nước của từng đối tượng;
- Tổng hợp, dự báo nhu cầu tiêu nước của công trình đầu mối cho từng thời điểm
dự báo có yêu cầu tiêu.

II.2.4 Tính toán cân bằng tiêu nước

Tùy theo điều kiện tự nhiên mà áp dụng các mô hình hay các phương pháp tính toán, tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn tính toán liên quan và tuân theo yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện áp dụng của mỗi mô hình. Đối với việc cân bằng tiêu thoát nước bằng mô hình thủy lực, các bước tổng quát theo mục I.2.5, chương 1 phần II, trong đó việc xác định các đối tượng cần tiêu, dự báo nhu cầu tiêu nước cho các đối tượng được thực hiện theo các quy định tại mục II.2.1, II.2.2 II.2.3, chương 1 phần II.

II.2.5 Xây dựng kế hoạch vận hành công trình tiêu nước

- Tổng hợp phân tích đánh giá diện tích ngập ứng với các cấp độ ngập úng dưới 0,25 m, từ 0,25 m đến 0,5 m, từ 0,5 m đến 1m và trên 1 m tương ứng với thời gian ngập 1, 3, 5, 7 ngày;

- Xây dựng bản đồ cảnh báo ngập úng theo các mức độ ngập;

- Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng tiêu nước của từng công trình;

- Xây dựng kế hoạch vận hành tiêu nước của từng công trình.

II.2.6 Khuyến cáo tiêu úng và cảnh báo mức độ ngập úng

- Khuyến cáo các khu vực cần/không cần tiêu nước đệm trước khi tiêu;

- Khuyến cáo về khả năng tiêu nước của công trình tiêu so với nhu cầu tiêu nước;

- Khuyến cáo về mức độ ngập úng và ảnh hưởng đến sản xuất của các khu vực thấp trũng.

II.2.7 Dự báo khả năng tiêu nước của công trình đáp ứng nhu cầu tiêu nước

- Tính toán khả năng tiêu nước của từng công trình theo kịch bản dự báo;

- Đề xuất phương án vận hành tiêu nước.

II.3 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

II.3.1 Tính toán dự báo nguồn nước thời hạn mùa, dài và ngắn

Sử dụng các mô hình thủy văn, mô hình thủy lực, mô hình dự báo triều để tính toán dự báo mùa kiệt, dự báo mùa lũ nội đồng:

- Xây dựng và cập nhật các dữ liệu cho mô hình mưa - dòng chảy;

- Xây dựng và cập nhật các dữ liệu cho mô hình thủy lực;

- Hiệu chỉnh mô hình thủy lực của các năm trước năm dự báo, kiểm định mô hình với tháng trước ngày dự báo;

- Tiến hành dự báo ứng với từng thời hạn dự báo.

II.3.2 Đánh giá, kiểm chứng kết quả dự báo

Tiến hành đánh giá sai số dự báo và kiểm chứng kết quả dự báo sau khi kết thúc.

II.3.3 Xác định các đối tượng cần bảo vệ, cần cấp nước

- Xác định các đối tượng và khu vực sản xuất thông qua số liệu xuống giống, cập nhật thông qua điều tra thực tế và giải đoán ảnh vệ tinh hoặc các phương pháp khác;

- Xác định các đối tượng và khu vực có khả năng cần cấp nước và bảo vệ ngập lũ nội đồng.

II.3.4 Đánh giá khả năng đảm bảo an toàn sản xuất

- Trên cơ sở các mực nước dự báo trong kỳ trên toàn đồng bằng sông Cửu Long và hiện trạng hệ thống công trình kiểm soát mặn (mùa kiệt), hiện trạng công trình đê bao, bờ bao (mùa lũ) các khu vực sản xuất, đánh giá các khu vực có cao trình đê bao, bờ bao đảm bảo trong kỳ dự báo, các khu vực có nguy cơ mất an toàn trong kỳ dự báo;

- Các đánh giá được xây dựng cho từng kỳ dự báo, ứng với từng thời gian và từng loại hình sản xuất;

- Các đánh giá được thực hiện trên từng khu vực và các khuyến cáo tại các vùng, hệ thống công trình thuỷ lợi hoặc đến từng công trình trọng điểm (nếu điều kiện tài liệu cho phép);

- Ngoài ra, đối với các khu vực có thể thiếu nước ngọt cho sản xuất trong mùa khô như: Thiếu nước do mặn xâm nhập, thiếu nước do hạn bà chằn ở vùng ven biển cũng cần được đánh giá.

II.3.5 Đề xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất

- Trên cơ sở các đánh giá , đưa ra các giải pháp, các khuyến cáo để đảm bảo sản xuất một cách chủ động;

- Ngoài ra, cũng đề xuất các giải pháp, các khuyến cáo mang tính dài hạn nhằm tận dụng điều kiện, lợi thế đặc thù của vùng.

II.4 Xây dựng kế hoạch vận hành tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

II.4.1 Tính toán điều tiết lũ

- Phương pháp tính toán: Tính toán cân bằng nước giữa dòng chảy lũ đến và khả năng xả lũ;

- Điều tiết lũ hồ chứa độc lập:

+ Thiết lập các điều kiện vận hành, điều tiết hồ chứa;

+ Cân bằng dòng chảy lũ dự báo đến hồ và khả năng xả lũ về hạ lưu hồ tại các thời đoạn khác nhau phù hợp với thời đoạn dự báo;

+ Đánh giá điều kiện, khả năng vận hành hồ chứa phù hợp với quy trình và đảm bảo yêu cầu chống lũ;

+ Phân tích dự báo khả năng chống lũ của hồ chứa, diễn biến mực nước hồ tại các thời đoạn khác nhau phù hợp với thời đoạn dự báo;

+ Phân tích khả năng tích nước theo nhu cầu sản xuất cho vụ hoặc giai đoạn sau.

II.4.2 Đề xuất phương án điều tiết lũ

- So sánh dòng chảy lũ đến với dòng chảy lũ thiết kế;

- So sánh điều kiện lũ thực tế với quy trình vận hành hồ;

- Phân tích tác động của các phương án điều tiết đến an toàn công trình và hạ du;

- Đề xuất phương án điều tiết phù hợp;

- Khuyến cáo thay đổi quy trình vận hành công trình, bổ sung giải pháp tạm thời nếu phương án điều tiết có khả năng ảnh hưởng đến an toàn công trình;

- Khuyến cáo khả năng tích nước cuối mùa lũ để đảm bảo đủ nước cấp cho vụ Đông Xuân năm sau.

III. Trích xuất, công bố kết quả

III.1 Xây dựng bản tin kết quả dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước

- Bản tin dự báo nguồn nước mùa;

- Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn (bản tin tuần);

- Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa (tháng);

- Bản tin dự báo nguồn nước đột xuất;

- Bản tin dự báo ngập úng.

III.2 Xây dựng báo cáo

- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;

- Báo cáo tóm tắt.

III.3 Xây dựng các loại bản đồ

- Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý) phải được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương và các công trình điều tiết trên kênh;

- Bản đồ chuyên đề hạn hán, ngập úng dạng giấy và dạng số hóa.

III.4 Sản phẩm giao nộp

- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;

- Báo cáo tóm tắt;

- Bản tin dự báo mùa, bản tin dự báo tháng, bản tin dự báo tuần, bản tin đột xuất;

- Bản đồ các loại.

Chương II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

I. Giám sát chất lượng nước

I.1 Xây dựng kế hoạch quan trắc

I.1.1 Ngoại nghiệp

- Lập đề cương, chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ, tài liệu và bảng biểu đi hiện trường; chọn tuyến khảo sát;

- Thu thập các tài liệu: Tình hình sản xuất nông nghiệp, quy trình vận hành các công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu; hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan, chất lượng nước mặt trong hệ thống công trình thủy lợi;

- Di chuyển đến vị trí khảo sát;

- Khảo sát thực địa theo tuyến đã xác định: Hiện trạng chất lượng nước, hiện trạng nguồn thải xả vào công trình thủy lợi, mục đích sử dụng nước, các yếu tố tác động đến chất lượng nước trong công trình thủy lợi.

I.1.2 Nội nghiệp

- Chỉnh lý tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát thực địa và bàn giao sản phẩm;

- Xác định các thông số chất lượng nước cần quan trắc đo đạc tại hiện trường và các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm, cụ thể:

+ Xác định thông số quan trắc chất lượng nước trong công trình thủy lợi dựa trên các thông số quy định trong QCVN tương ứng;

+ Xác định thông số quan trắc theo nguồn tác động hoặc mục đích sử dụng nước theo ba nhóm sau: i) Nhóm thông số cố định, gồm 10 thông số phục vụ tính chỉ số chất lượng nước WQI (DO, nhiệt độ, BOD5, COD, N-NH4+, P-PO43-, TSS, độ đục, Tổng Coliform, pH); ii) Nhóm thông số phụ thuộc vào nguồn gây ô nhiễm nước; iii) Nhóm thông số quan trắc đột xuất trong các trường hợp xảy ra các sự cố liên quan đến chất lượng nước;

- Thiết lập phương án lấy mẫu: Xác định tuyến, điểm lấy mẫu (điểm lấy mẫu nền, mẫu nguồn tác động, đối tượng bị tác động) và đánh dấu trên bản đồ hoặc sơ đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc; mô tả sơ bộ các nguồn gây tác động, các đối tượng ảnh hưởng, các tác động đến khu vực quan trắc;

- Xác định tần suất, thời gian quan trắc: Căn cứ mục tiêu của chương trình quan trắc, mục đích sử dụng nước của công trình thủy lợi, tần suất quan trắc được bố trí phù hợp với mùa vụ sản xuất và thời điểm dùng nước, đồng thời có thể so sánh được chất lượng nước trong các mùa khô và mùa mưa;

- Xác định phương pháp lấy mẫu, đo đạc tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm: Áp dụng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;

- Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;

- Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn lao động;

- Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu;

- Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc, trong đó, nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ thực hiện các hoạt động quan trắc chất lượng nước;

- Lập danh mục các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chương trình và trách nhiệm của các bên liên quan.

I.2 Quan trắc hiện trường

I.2.1 Ngoại nghiệp

- Chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; khảo sát vị trí lấy mẫu;

- Lấy mẫu nước trong sông, kênh có dòng chảy: Áp dụng theo TCVN 6663-6:2018 (ISO 5667-6: 2014);

- Lấy mẫu nước trong công trình thuỷ lợi không có dòng chảy hoặc dòng chảy hạn chế (ao, hồ, kênh chứa): Áp dụng theo TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987);

- Lấy mẫu nước thải xả vào công trình thuỷ lợi: Áp dụng theo TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992);

- Lấy mẫu vi sinh: Áp dụng theo TCVN 8880:2011 (ISO 19458:2006);

- Đo đạc các thông số chất lượng nước: Áp dụng theo các phương pháp quy định tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;

- Ghi nhật ký lấy mẫu:

+ Mô tả điều kiện thời tiết tại thời điểm quan trắc: Mưa, nắng, gió, nhiệt độ, độ ẩm...;

+ Mô tả điều kiện thủy văn: Mực nước, tốc độ dòng chảy, lưu lượng…;

+ Mô tả tình trạng đóng, mở cống, vận hành công trình tưới tiêu;

+ Mô tả cảnh quan, các nguồn thải xung quanh điểm quan trắc: Rác thải, nước thải, các hoạt động kinh tế, xã hội;

+ Mô tả tình hình phát triển, sinh sống của các loài thủy sinh: Tình trạng cá chết, cá nhảy lên khỏi mặt nước, bèo, tảo, rau muống và các loài thủy sinh khác;

+ Mô tả màu, mùi, mức độ ô nhiễm nước nhận biết được bằng cảm quan: Màu (đen đặc, đen, xanh đen, xanh lục, nâu, vàng… ), mùi (hôi thối nồng nặc, hôi, hơi hôi… );

- Kết quả đo đạc các thông số quan trắc hiện trường: Nhiệt độ, pH, DO, độ đục, TDS, độ mặn;

- Bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu:

+ Bảo quản mẫu theo TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước;

+ Vận chuyển về phòng thí nghiệm: Áp dụng theo TCVN 6663-1:2011 (ISO

5667-1:2006) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;

- Bàn giao mẫu cho phòng thí nghiệm: Mẫu nước bàn giao cho phòng thí nghiệm phải đầy đủ về khối lượng, còn nguyên nhãn và ghi chép rõ ràng theo quy định;

- Ghi biên bản bàn giao mẫu.

I.2.2 Nội nghiệp

- Tổng hợp số liệu khảo sát, quan trắc hiện trường;

- Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.

I.3 Phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm

I.3.1 Chuẩn bị mẫu và quản lý mẫu

- Chuẩn bị mẫu: Mẫu nước được sắp xếp theo từng loại mẫu như mẫu nền, mẫu nguồn tác động, mẫu đối tượng bị tác động. Chuẩn bị mẫu trắng, mẫu kiểm tra độ chính xác trong phòng thí nghiệm;

- Quản lý mẫu: Mẫu phải được mã hóa và mã mẫu được gắn với mẫu trong suốt thời gian lưu mẫu tại tổ chức thực hiện phân tích. Các mẫu sau khi được phân tích xong cần phải được lưu giữ và bảo quản trong một thời gian theo các quy định hiện hành để sử dụng trong trường hợp cần kiểm tra và phân tích lại;

- Khi được tiếp nhận, mẫu phải đáp ứng các điều kiện về bảo quản mẫu theo quy định.

I.3.2 Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất

- Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị trước khi thực hiện phân tích;

- Lập kế hoạch kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị theo định kỳ và theo quy định hiện hành;

- Chuẩn bị số lượng hóa chất vừa đủ cho số lượng mẫu phân tích;

- Chuẩn bị pha chế các dung dịch chuẩn.

I.3.3 Phân tích mẫu và xây dựng đường chuẩn

Áp dụng theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

I.3.4 Kiểm tra và xử lý kết quả phân tích

- Kiểm tra kết quả phân tích: Kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của kết quả quan trắc hiện trường và kết quả phân tích chất lượng nước trong phòng thí nghiệm; việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu (nhật ký quan trắc và lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao và nhận mẫu, biểu ghi kết quả đo tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm...), kết quả mẫu QC (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn, ...);

- Xử lý kết quả quan trắc: Căn cứ theo lượng mẫu và nội dung của báo cáo, việc xử lý thống kê có thể sử dụng các phương pháp khác nhau nhưng tối thiểu phải có các số liệu thống kê về giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, số lượng thông số vượt QCVN.

I.3.5 Kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích

- Sử dụng mẫu QC, gồm: Mẫu trắng thiết bị, mẫu trắng phương pháp, mẫu lặp, mẫu thêm chuẩn, mẫu chuẩn đối chứng, mẫu chuẩn được chứng nhận chuẩn thẩm tra, hoặc mẫu QC khác do chương trình quan trắc yêu cầu hoặc chương trình bảo đảm chất lượng của tổ chức đề ra;

- Số lượng mẫu QC tối thiểu cần thực hiện trong mỗi mẻ mẫu phải đủ để kiểm tra sự nhiễm bẩn của dụng cụ, hóa chất, thuốc thử, các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá độ chụm, độ chính xác của kết quả phân tích nhưng không được vượt quá 10% tổng số mẫu cần phân tích của một chương trình quan trắc;

- Hệ thống quản lý chất lượng: Thiết lập, duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động, bảo đảm tính khách quan và chính xác của các kết quả phân tích;

- Đánh giá nội bộ về hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức phân tích chất lượng nước: Hàng năm, tổ chức phân tích chất lượng nước phải lập kế hoạch và tự đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nhằm kiểm tra và xác nhận mức độ tuân thủ của tổ chức phân tích chất lượng nước đối với các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng. Sau khi đánh giá, tổ chức phải có các biện pháp khắc phục, cải tiến các lỗi phát hiện (nếu có).

i.4 Quan trắc tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước

- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, bảng biểu; kiểm tra, vệ sinh định kỳ trạm; khắc phục sự cố của trạm khi xảy ra sự cố;

- Tổng hợp và xử lý số liệu quan trắc;

- Lập báo cáo số liệu quan trắc.

II. Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi

II.1 Khảo sát, thu thập tài liệu

II.1.1 Khảo sát

- Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình:

+ Các thông số kỹ thuật của các công trình thủy lợi hiện có;

+ Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;

+ Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;

+ Công tác quản lý duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng;

- Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước:

+ Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung tài liệu cơ bản còn thiếu;

+ Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo cao độ quốc gia;

- Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng:

+ Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng trong quá khứ và hiện tại;

+ Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi loại hình thiên tai;

- Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu thập bổ sung những tài liệu còn thiếu cho tính toán dự báo.

II.1.2 Công tác thu thập tài liệu

- Tài liệu về điều kiện tự nhiên;

- Tài liệu về hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội;

- Tài liệu khí tượng thủy văn;

- Tài liệu về địa hình lòng dẫn: Số liệu mặt cắt dọc, mặt cắt ngang sông trục chính trong hệ thống công trình thủy lợi; khoảng cách giữa các mặt cắt khảo sát, tùy thuộc vào đặc điểm dòng chảy và yêu cầu tính toán;

- Tài liệu hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi;

- Tài liệu về chất lượng nước;

- Tài liệu về các công trình xả thải;

- Các tài liệu khác.

II.1.3 Quan trắc và mua các dữ liệu khí tượng, thủy văn và chất lượng nước

- Quy định kỹ thuật quan trắc chất lượng nước tuân thủ theo các quy định hiện hành ;

- Mua các dữ liệu khí tượng, thủy văn và chất lượng nước tại các cơ quan được phép cung cấp theo đúng chức năng, nhiệm vụ.

II.2 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

- Tổng hợp, phân loại, phân tích đánh giá tài liệu, thông tin liên quan phục vụ dự báo chất lượng nước trong CTTL;

- Chuyển đổi, tính toán, nội suy số liệu, dữ liệu thông số đầu vào mô hình dự báo chất lượng nước trong CTTL: Chuẩn hoá các dữ liệu theo thời gian, không gian để phù hợp với yêu cầu dữ liệu đầu vào của mô hình.

II.3 Dự báo dòng chảy từ mưa

Đối với biên dòng chảy của mô hình thủy lực: Cần tính toán dòng chảy đến từ mưa (không có số liệu dòng chảy thực đo) áp dụng mô hình tính toán theo mục I.2.3, chương 1, phần II.

II.4 Tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

II.4.1 Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ tính toán mô hình

- Các dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn hoá trên cùng thời gian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn và vận hành công trình);

- Thiết lập sơ đồ tính toán mô hình : Xác định phạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực nước, chất lượng nước, số hoá và kết nối các nhánh sông. Cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông

(bao gồm phần lòng sông và vùng hai bên bờ sông).

II.4.2 Thiết lập các công trình và các điều kiện biên

- Xác định vị trí và mô phỏng các công trình kiểm soát nguồn nước của hệ thố ng công trình thuỷ lợi; các ô chứa trong sơ đồ tính toán mô hình;

- Thiết lập và liên kết các điều kiện biên trong sơ đồ tính toán mô hình tại các vị trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình thuỷ văn để xác định biên đầu vào. Các biên áp dụng là đường quá trình theo thời gian thực hoặc dự báo, bao gồm: Biên trên (lưu lượng, chất lượng nước), biên dưới (mực nước, chất lượng nước), biên nhu cầu nước, biên nhập lưu và điều kiện vận hành các cửa lấy nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi;

- Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ:

+ Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;

+ Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;

+ Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công trình thủy lợi;

+ Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;

+ Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ. ;

- Tính toán dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các đối tượng sử dụng nước: Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột xuất.

II.4.3 Thiết lập điều kiện ban đầu

- Các điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ lực như: Mực nước, lưu lượng, chất lượng nước, vận tốc dòng chảy trên toàn mạng sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.

II.4.3 Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình

- Mô hình thuỷ lực trước khi tính toán dự báo chất lượng nước phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;

- Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được hiệu chỉnh theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so với thực đo nằm trong phạm vi cho phép. Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào tài liệu dòng chảy, chất lượng nước thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan trắc được lựa chọn mang tính đại diện. Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;

- Kiểm định mô hình để đánh giá sự phù hợp của các thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi kiểm định mô hình không được sử dụng lại chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số liệu thực đo độc lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh, so sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá sai số. Có thể kiểm định cho nhiều chuỗi chuỗi số liệu thực đo với thời gian khác nhằm khẳng định được độ chính xác mô hình đã thiết lập;

- Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như sau:

+ Phương pháp truyền thống: So sánh sự khác biệt về trị số lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình giữa tính toán và thực đo;

+ Sử dụng hệ số Nash - Sutcliffe để đánh giá.

II.4.5 Dự báo chất lượng nước trong CTTL

- Xác định mục tiêu, xây dựng các kịch bản và phương án dự báo chất lượng nước trong CTTL: Xây dựng kịch bản ô nhiễm nước ứng với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội; xây dựng kịch bản ô nhiễm nước ứng với các phương án vận hành tưới tiêu của hệ thống công trình thủy lợi; xây dựng kịch bản ô nhiễm nước ứng với trường hợp vận hành các cống xả thải chính; xây dựng kịch bản dự báo chất lượng nước trong trường hợp rủi ro do hạn hán, mực nước trong hệ thống hạ thấp bất thường;

- Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch bản và phương án dự báo chất lượng nước trong CTTL;

- Kiểm thử kết quả dự báo chất lượng nước trong CTTL;

- So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính toán của mô hình;

- Trình bày kết quả dự báo chất lượng nước trong CTTL;

- Đánh giá sai số kết quả dự báo;

- Các kết quả tính toán, dự báo phải đảm bảo sai số cho phép.

III. Trích xuất, công bố kết quả

III.1 Tính chỉ số chất lượng nước WQI

Tính toán theo hướng dẫn trong Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục Môi trường về ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước.

III.2 Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

- Bản tin kết quả quan trắc hiện trường;

- Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn ngắn (bản tin tuần);

- Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn vừa (tháng);

- Bản tin dự báo chất lượng nước đột xuất.

III.3 Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

- Báo cáo tổng kết;

- Báo cáo tóm tắt.

III.4 Xây dựng các loại bản đồ

- Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý) được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương và các công trình điều tiết trên kênh;

- Bản đồ chuyên đề chất lượng nước dạng giấy và dạng số hóa.

III.5 Thông tin kết quả quan trắc

- Thông tin kết quả quan trắc trên trang điện tử;

- Thông tin kết quả quan trắc trên tạp chí, báo giấy.

III.6 Lưu trữ kết quả quan trắc

- Lưu giữ bằng tệp tin điện tử;

- Lưu giữ bằng bản giấy.

III.7 Hồ sơ sản phẩm giao nộp

- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;

- Báo cáo tóm tắt;

- Bản tin quan trắc hiện trường, bản tin dự báo tháng, bản tin dự báo tuần, bản tin đột xuất;

- Bản đồ các loại.

Chương III

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

I Giám sát mặn

I.1 Xây dựng kế hoạch quan trắc

- Xác định và lập danh mục các thông số quan trắc, bao gồm: Các thông số đo tại hiện trường và các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm;

- Thiết kế sơ bộ phương án lấy mẫu: Xác định tuyến, điểm lấy mẫu và đánh dấu trên bản đồ hoặc sơ đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc; mô tả sơ bộ các nguồn gây tác động, các vấn đề, đối tượng ảnh hưởng, các tác động đến khu vực quan trắc;

- Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc;

- Thiết kế chi tiết phương án lấy mẫu: Xác định chính xác tuyến, điểm lấy mẫu và lập sơ đồ các điểm quan trắc, mô tả vị trí địa lý và tọa độ điểm quan trắc; mô tả thực trạng các nguồn gây tác động và các tác động của khu vực quan trắc; xác định ranh giới khu vực quan trắc và dự báo các tác động hoặc những biến đổi có thể xảy ra trong khu vực quan trắc;

- Xác định tần suất, thời gian quan trắc;

- Xác định phương pháp lấy mẫu và đo tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;

- Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;

- Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích môi trường, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn lao động;

- Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu;

- Lập kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng;

- Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc, trong đó nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ thực hiện các hoạt động quan trắc;

- Lập dự toán kinh phí thực hiện chương trình quan trắc, bao gồm cả kinh phí thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc;

- Lập danh mục các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chương trình và trách nhiệm của các bên liên quan quan trắc hiện trường.

I.2 Quan trắc hiện trường

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; chuẩn độ thiết bị đo, chuẩn bị thiết bị phân tích mẫu, các hoá chất kèm theo, yêu cầu về độ chính xác của thiết bị là ≤ ± 5% giá trị đo;

- Xác định vị trí đo, di chuyển đến vị trí đo;

- Liên hệ, làm thủ tục hành chính với chính quyền địa phương (nếu có);

- Lắp đặt và kiểm tra thiết bị đo, chuẩn hóa lại đầu đo theo dung dịch chuẩn;

- Tiến hành đo đạc tại hiện trường: Đọc kết quả trên máy đo (3 lần/vị trí) và lấy giá trị trung bình;

- Làm sạch đầu đo của máy đo sau mỗi lần đo bằng nước cất;

- Thu dọn dụng cụ đo;

- Bảo dưỡng thiết bị đo theo hướng dẫn hiện hành của từng loại thiết bị;

- Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường;

- Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.

II. Dự báo xâm nhập mặn

II.1 Khảo sát, thu thập tài liệu

II.1.1 Khảo sát

- Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình:

+ Các thông số kỹ thuật của các công trình thủy lợi hiện có;

+ Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;

+ Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;

+ Công tác quản lý duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng;

- Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước:

+ Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung tài liệu cơ bản còn thiếu;

+ Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo cao độ quốc gia;

- Tình hình hạn hán, thiếu nước xâm nhập mặn:

+ Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn trong quá khứ và hiện tại;

+ Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi loại hình thiên tai;

- Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán mô hình, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu thập bổ sung những tài liệu còn thiếu cho tính toán dự báo.

II.1.2 Thu thập tài liệu

- Thu thập, cập nhật tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội: Số liệu về sử dụng đất, địa hình, sông ngòi, sử dụng nước, đặc điểm dân cư, phát triển của các ngành kinh tế..., xu hướng hướng phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới;

- Thu thập, cập nhật các tài liệu về khí tượng, thủy văn nguồn nước: Thông tin về mực nước, mưa, nguồn nước thượng lưu...và các thông tin khác;

- Thu thập tài liệu khảo sát đo đạc số liệu về địa hình lòng dẫn sông, kênh (mặt cắt, khoảng cách);

- Thu thập hiện trạng công trình trình thủy lợi: Hiện trạng hệ thống sông, kênh trong và ngoài hệ thống công trình thủy lợi, kế hoạch vận hành các công trình, lịch sử vận hành các công trình thủy lợi...;

- Thu thập tài liệu về độ mặn trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất; chiều sâu xâm nhập mặn hiện tại và những năm xâm nhập mặn lịch sử...;

- Thu thập các tài liệu liên quan khác: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, sản xuất nông nghiệp, quy hoạch thủy lợi.

II.2 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

Tổng hợp, phân tích đánh giá tài liệu, thông tin liên quan đến mô hình dự báo; chỉ ra được các thông tin, dữ liệu còn thiếu; đề xuất bổ sung hoặc chuyển đổi, tính toán hiệu chỉnh, nội suy số liệu, dữ liệu theo quy định trong trường không có tài liệu.

II.3 Tính toán dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

II.3.1 Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ thuỷ lực

- Các dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn hoá trên cùng thời gian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn và vận hành công trình);

- Thiết lập sơ đồ tính toán mô hình: Xác định phạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực nước, mặn; số hoá và kết nối các nhánh sông; cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông (bao gồm phần lòng sông và vùng hai bên bờ sông).

II.3.2 Thiết lập các công trình và các điều kiện biên

- Xác định vị trí và mô phỏng các công trình kiểm soát nguồn nước của hệ thống công trình thuỷ lợi, các ô chứa trong sơ đồ tính toán mô hình;

- Thiết lập và liên kết các điều kiện biên trong sơ đồ tính toán mô hình tại các vị trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình thuỷ văn để xác định biên đầu vào. Các biên áp dụng là đường quá trình theo thời gian thực hoặc dự báo, bao gồm: Biên trên (lưu lượng), biên dưới (mực nước, mặn), biên nhu cầu nước, biên hợp lưu và điều kiện vận hành các cửa lấy nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi.

II.3.3 Thiết lập điều kiện ban đầu

Các điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ lực như: Mực nước, lưu lượng, mặn, vận tốc trên toàn mạng sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.

II.3.4 Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình

- Mô hình thuỷ lực trước khi đưa vào sử dụng để dự báo mặn phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;

- Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được hiệu chỉnh theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so với thực đo nằm trong phạm vi cho phép. Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào tài liệu dòng chảy, độ mặn thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan trắc được lựa chọn mang tính đại diện. Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số đã lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;

- Kiểm định mô hình để đánh giá sự hợp lý của bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi kiểm định mô hình, không được sử dụng lại chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số liệu thực đo độc lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh, so sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá sai số. Có thể kiểm định cho nhiều chuỗi số liệu thực đo với thời gian khác nhằm khẳng định được độ chính xác mô hình đã thiết lập;

- Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như sau:

+ Phương pháp truyền thống: So sánh sự khác biệt về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và trung bình giữa tính toán và thực đo;

+ Sử dụng hệ số Nash - Sutcliffe để đánh giá.

II.3.5 Dự báo xâm nhập mặn

- Xác định mục tiêu, xây dựng các kịch bản và phương án dự báo;

- Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch bản và phương án dự báo;

- Tính toán, dự báo mặn xâm nhập theo các kịch bản;

- So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính toán của mô hình;

- Trình bày kết quả dự báo, các trị số thể hiện:

+ Độ mặn lớn nhất tại các điểm dự báo;

+ Phạm vi chịu ảnh hưởng mặn xâm nhập;

+ Thời gian xuất hiện mặn xâm nhập;

+ Khuyến nghị các vùng hay hệ thống công trình thuỷ lợi có nguy cơ xảy ra hạn, mặn và đề xuất các giải pháp chủ động phòng chống;

- Tuỳ theo điều kiện tự nhiên, mục đích, nhiệm vụ thực hiện mỗi vùng khác nhau, bản tin dự báo mặn xâm nhập có thể điều chỉnh cho phù hợp.

III. Trích xuất, công bố kết quả

III.1 Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn

- Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời đoạn dài (bản tin mùa);

- Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời hạn vừa (tháng);

- Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời hạn ngắn (bản tin tuần);

- Bản tin dự báo xâm nhập mặn đột xuất.

III.2 Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn

- Báo cáo tổng kết;

- Báo cáo tóm tắt.

III.3 Xây dựng các loại bản đồ

- Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý) phải được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương và các công trình điều tiết trên kênh;

- Bản đồ chuyên đề xâm nhập mặn dạng giấy và dạng số hóa.

III.4 Đánh giá kết quả quan trắc

Kết quả quan trắc được chấp nhận khi các thiết bị đo lường đảm bảo các yêu cầu trước khi tiến hành quan trắc, đo đạc như sau:

- Thiết bị quan trắc môi trường phải được kiểm soát về đo lường (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường;

- Thiết bị quan trắc môi trường trước khi đưa vào sử dụng phải bảo đảm chất lượng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng, sản phẩm hàng hóa. Các thiết bị quan trắc phải được lập hồ sơ theo dõi, cụ thể:

+ Danh mục và đặc tính kỹ thuật của thiết bị quan trắc; hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất;

+ Quy trình thao tác chuẩn, quy trình kiểm tra;

+ Sổ theo dõi giao nhận, sử dụng thiết bị;

+ Sổ theo dõi việc kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế linh phụ kiện;

+ Hồ sơ kiểm soát về đo lường của thiết bị quan trắc;

+ Giấy chứng nhận kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

III.5 Thông tin kết quả quan trắc

- Thông tin kết quả quan trắc trên trang điện tử;

- Thông tin kết quả quan trắc trên tạp chí, báo giấy.

III.6 Lưu trữ kết quả quan trắc

- Lưu giữ bằng tệp tin điện tử;

- Lưu giữ bằng bản giấy.

III.7 Hồ sơ sản phẩm giao nộp

- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;

- Báo cáo tóm tắt;

- Bản tin quan trắc hiện trường, bản tin dự báo tháng, bản tin dự báo tuần, bản tin đột xuất;

- Bản đồ các loại.

Phần III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

Chương I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC

I. Dự báo nguồn nước

I.1 Khảo sát, thu thập tài liệu

I.1.1 Định mức lao động

I.1.1.1 Thành phần công việc

- Khảo sát thực địa:

+ Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình;

+ Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;

+ Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn;

+ Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình;

- Thu thập các tài liệu liên quan:

+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;

+ Khí tượng, thủy văn;

+ Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;

+ Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan;

+ Các tài liệu liên quan khác.

I.1.1.2 Công việc chưa tính trong định mức

- Mua bản đồ nền;

- Mua tài liệu khí tượng, thủy văn;

- Khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn;

- Thuê phương tiện đi điều tra, khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).

I.1.1.3 Định biên và định mức lao động

Bảng 7. Định mức lao động trong công tác thu thập tài liệu

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên (Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

KSNN

Khảo sát thực địa

1

Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình

công/ vùng

KS3

6,0

Kdt, Kdv

2

Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;

công/ vùng

KS3

4,0

Kdt, Kdv

3

Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng;

công/ vùng

KS3

3,0

Kdt, Kdv

4

Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình

công/ vùng

KS3

5,0

Kdt, Kdv

TTNN

Thu thập các tài liệu liên quan

1

Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

công/ vùng

KS3

25,0

Kdt, Kdv

2

Thu thập, tài liệu về khí tượng, thủy văn, nguồn nước

công/ trạm

KS3

5,0

3

Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang

công/ 10km

KS3

12,0

4

Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi

công/ vùng

KS3

20,0

Kdt, Kdv

5

Các tài liệu liên quan khác

công/ vùng

KS3

3,0

Kdt, Kdv

I.1.2. Vật tư, thiết bị

I.1.2.1 Dụng cụ

Bảng 8: Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác khảo sát, thu thập tài liệu

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm vụ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

DKQT

1

Máy tính cầm tay

cái

36

0,40

2

Cặp tài liệu

cái

24

20,75

3

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

5

I.1.2.2. Thiết bị

Bảng 9. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác khảo sát, thu thập tài liệu

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm vụ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

TKQT

1

Máy GPS cầm tay

cái

120

0,40

2

Máy chụp ảnh

cái

60

0,40

I.1.2.3. Vật liệu

Bảng 10. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác khảo sát, thu thập tài liệu

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

VKQT

1

Bút bi

cái

0,40

2

Sổ ghi chép

cái

0,40

3

Vật liệu khác

%

8

I.2 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

I.2.1 Định mức lao động

I.2.1.1 Thành phần công việc

- Lập bảng thống kê các số liệu thu thập, nhập số liệu, dữ liệu;

- Lọc, cập nhật và kiểm tra tính logic của số liệu, tài liệu thu thập;

- Chỉnh biên, xử lý các số liệu liên quan phục vụ tính toán dự báo;

- Xây dựng sơ đồ mạng sông, kênh, rạch tính toán;

- Xác định vị trí các trạm đo trên hệ thống và các trạm đo ngoài hệ thống (biên).

I.2.1.2 Định biên và định mức lao động

Bảng 12. Định mức lao động trong công tác tổng hợp phân tích, xử lí tài liệu

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

LTNN

1

Lập bảng thống kê các số liệu thu thập, nhập số liệu, dữ liệu

công/ vùng

KS2

3,0

Kdt, Kdv

2

Lọc, cập nhật và kiểm tra tính logic của số liệu, tài liệu thu thập

công/ vùng

KS5

2

Kdt, Kdv

3

Chỉnh biên, xử lý các số liệu liên quan phục vụ tính toán dự báo

công/ vùng

KS5

11,0

Kdt, Kdv

4

Xây dựng sơ đồ mạng sông, kênh, rạch tính toán

công/mô hình/ vùng

KS5

15,0

Kdt, Kdv

5

Xác định vị trí các trạm đo trên hệ thống và các trạm đo ngoài hệ thống CTTL (biên)

công /vị trí

KS5

1,0

I.2.2. Vật tư, thiết bị

I.2.21 Dụng cụ

Bảng 12. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tổng hợp phân tích, xử lý tài liệu

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

DTNN

1

Bàn làm việc

cái

96

4

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

8,0

3

Cặp tài liệu

cái

24

8,0

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

16

5

Dụng cụ khác

%

5

I.2.2.2. Thiết bị

Bảng 13: Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tổng hợp phân tích và xử lý tài liệu

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

TTNN

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

32,0

2

Máy in màu A4

cái

0,50

60

8,00

3

Máy Photocopy

cái

1,00

96

6,48

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

3,18

I.2.2.3. Vật liệu

Bảng 14. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác tổng hợp phân tích, xử lý tài liệu

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VTNN

1

Mực in lazer

hộp

0,04

2

Mực photocopy

hộp

0,01

3

Giấy A4

ram

0,33

4

Bút bi

cái

0,80

5

Đĩa CD

cái

0,20

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

I.3 Dự báo dòng chảy từ mưa

I.3.1 Định mức lao động

I.3.1.1 Thành phần công việc

- Thiết lập mô hình thủy văn (mưa dòng chảy);

- Cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;

- Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình mưa dòng chảy;

- Tính toán dự báo nguồn nước;

- Đánh giá độ tin cậy của kết quả dự báo;

- Tổng hợp kết quả dự báo;

- Cung cấp thông tin dự báo dòng chảy.

I.3.1.2 Định biên và định mức lao động

Bảng 15. Định mức lao động trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên cấp bậc bình quân

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

LMDC

1

Thiết lập mô hình thủy văn (mưa dòng chảy)

công/mô hình/vùng

KS5

50

Kdt, Kmh, Kdv

2

Cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên

công/mô hình/vùng

KS3

30

3

Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình mưa dòng chảy

công/mô hình

KS4

50

Kmh

4a

Tính toán dự báo nguồn nước kịch bản nền

công/kịch bản

KS5

10

4b

Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo mùa

công/mùa

KS4

10

4c

Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo tháng

công/tháng

KS5

10

4d

Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo tuần

công/tuần

KS5

10

4e

Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo đột xuất

công/bản tin

KS5

10

I.3.2. Vật tư, thiết bị

I.3.2.1 Dụng cụ

Bảng 16. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

DMDC

1

Bàn làm việc

cái

96

5,38

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

10,75

3

Cặp tài liệu

cái

24

10,75

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

21,5

I.3.2.2 Thiết bị

Bảng 17. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

TMDC

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

43,0

2

Máy in màu A4

cái

0,50

60

10,75

3

Máy Photocopy

cái

1,00

96

8,71

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

4,28

I.3.2.3. Vật liệu

Bảng 18. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VMDC

1

Mực in lazer

hộp

0,05

2

Mực photocopy

hộp

0,01

3

Giấy A4

ram

0,44

4

Bút bi

cái

1,05

5

Đĩa CD

cái

0,26

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

I.4. Tính toán cân bằng nước bằng mô hình

I.4.1. Định mức lao động

I.4.1.1 Thành phần công việc

- Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ;

- Tính toán mức cấp nước cho các đối tượng sử dụng nước;

- Dự báo nhu cầu sử dụng nước;

- Xây dựng mô hình cân bằng nước;

- Tính toán, dự báo cân bằng nước;

- Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập kế hoạch sử dụng nước.

I.4.1.2 Định biên và định mức lao động

Bảng 19. Định biên và định mức lao động trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định biên

(cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

LMCB

1

Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng cần cấp nước

công/vùng

KS3

15

Kdt, Kdv

2

Tính toán mức cấp nước cho các đối tượng sử dụng nước

công/lần tính toán dự báo

KS3

10

3

Dự báo nhu cầu sử dụng nước

3a

Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo kịch bản nền

công/kịch bản

KS5

10

3b

Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo vụ

công/vụ

KS5

10

3c

Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo tháng

công/tháng

KS5

10

3d

Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo tuần

công/tuần

KS5

10

3e

Dự báo nhu cầu sử dụng nước đột xuất

công /bản tin

KS5

10

4

Xây dựng mô hình cân bằng nước

4a

Thiết lập mô hình cân bằng nước

công/mô hình/vùng

KS5

80

Kdt,

Kmh,

Kđv

4b

Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình

công/trạm

KS5

50

5

Tính toán, dự báo cân bằng nước

5a

Cân bằng nước theo kịch bản nền

công/kịch bản

KS5

15

5b

Cân bằng nước dự báo vụ

công/vụ

KS5

15

5c

Cân bằng nước dự báo tháng

công/tháng

15

5d

Cân bằng nước dự báo tuần

công/tuần

KS5

15

5e

Cân bằng nước dự báo đột xuất

công /bản tin

KS5

15

6

Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập kế hoạch sử dụng nước

Công /nhiệm vụ

KS5

10

1.4.2 Vật tư, thiết bị

I.4.2.1 Dụng cụ

Bảng 20. Định mức sử dụng dụng cụ trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

DMCB

1

Bàn làm việc

cái

96

36,25

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

72,5

3

Cặp tài liệu

cái

24

72,5

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

72,5

5

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

5

I.4.2.2. Thiết bị

Bảng 21. Định mức sử dụng thiết bị trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

TMCB

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

290

2

Máy in A4

cái

0,5

60

72,5

3

Máy photocopy

cái

1,00

96

58,73

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

28,86

I.4.2.3. Vật liệu

Bảng 22. Định mức sử dụng vật liệu trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VMCB

1

Mực in lazer

hộp

0,35

2

Mực photocopy

hộp

0,06

3

Giấy A4

ram

29,5

4

Bút bi

cái

7,07

5

Đĩa CD

cái

1,77

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

I.5 Tính toán, dự báo bằng mô hình thủy lực

I.5.1 Định mức lao động

I.5.1.1 Thành phần công việc

- Thiết lập mô hình thủy lực;

- Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;

- Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;

- Tính toán thủy lực dòng chảy theo kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất, ngày;

- Tổng hợp kết quả dự báo.

1.5.1.2 Định biên và định mức lao động

Bảng 23. Định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(cấp bậc bình quân)

Định

mức

Hệ số hiệu chỉnh áp

dụng

LMTL

1

Thiết lập mô hình thủy lực*

công/10km

KS3

15

Kmh

2

Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên

công/chỉ tiêu/ 1 lần tính

KS3

2

3

Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình

công/trạm/chỉ tiêu

KS5

5

4

Tính toán thủy lực dòng chảy

4a

Tính toán thủy lực dòng chảy theo kịch bản nền

công/kịch bản /vùng

KS5

60

Kdt,

Kdv

4b

Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo mùa

công/mùa/vùng

KS5

60

Kdt,

Kdv

4c

Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tháng

công/tháng/vùng

KS5

20

Kdt,

Kdv

4d

Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tuần

công/tuần/vùng

KS5

5

Kdt,

Kdv

4e

Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo đột xuất, ngày

công/ngày/vùng

KS5

3

Kdt,

Kdv

5

Tổng hợp kết quả dự báo

công/nhiệm vụ

KS4

10

* Nếu mô hình thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ thống sông, kênh, rạch theo yêu cầu tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật thêm.

Đối với nhiệm vụ dùng chung mô hình mưa dòng chảy; cân bằng nước; thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu chỉnh định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo nhân với hệ số điều chỉnh Khc = 0,3.

I.5.2 Vật tư, thiết bị

I.5.2.1 Dụng cụ

Bảng 24. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực

Mã hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

DTLN

1

Bàn làm việc

cái

96

22,5

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

45,0

3

Cặp tài liệu

cái

24

45,0

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

90,0

5

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

5

I.5.2.2. Thiết bị

Bảng 25. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực

Mã hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đợn vị

Công suất (kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

TTLN

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

180

2

Máy in màu A4

cái

0,50

60

45,0

3

Máy Photocopy

cái

1,00

96

36,45

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

17,91

I.5.2.3. Vật liệu

Bảng 26. Định mức sử vật liệu trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực

Mã hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VTLN

1

Mực in lazer

hộp

0,22

2

Mực photocopy

hộp

0,04

3

Giấy A4

ram

1,83

4

Bút bi

cái

4,40

5

Đĩa CD

cái

1,10

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước

II.1 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

II.1.1 Định mức lao động

II.1.1.1 Thành phần công việc

- Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn nước;

- Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến;

- Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước vùng trong công trình thủy lợi;

- Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước vùng ngoài công trình thủy lợi;

- Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập bản tin.

II.1.1.2 Định biên và định mức lao động

Bảng 27. Định biên và định mức lao động trong xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định biên

(cấp bậc bình quân)

Định

mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

LKCN

1

Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn nước

công/vùng

KS3

10

Kdt,

Kdv

2

Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến

công/vùng

KS3

10

Kdt,

Kdv

3

Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước vùng trong công trình thủy lợi

3a

Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước theo kịch bản nền

công/kịch bản /vùng

KS5

10

Kdt,

Kdv

3b

Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước mùa

công/mùa/vùng

KS5

10

Kdt,

Kdv

3c

Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước tháng

công/tháng/vùng

KS5

10

Kdt,

Kdv

3d

Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước tuần

công/tuần/vùng

KS5

10

Kdt,

Kdv

3e

Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước đột xuất

công/bản tin/vùng

KS5

10

Kdt,

Kdv

4

Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước vùng ngoài công trình thủy lợi

4a

Nhận định mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước theo kịch bản

công/kịch bản/1000ha

KS3

0,2

4b

Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước mùa

công/mùa/1000ha

KS3

0,2

4c

Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước tháng

công/tháng/1000ha

KS3

0,2

4d

Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước tuần

công/tuần/1000ha

KS3

0,2

4e

Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước đột xuất

công/bản tin/1000ha

KS3

1

5

Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập bản tin

công/vùng

KS3

10

* Định biên và định mức xác định lượng nước đến dự báo (mô hình dòng chảy từ mưa) được quy định tại Mục I.3, chương I, phần III; xác định nhu cầu nước dự báo được quy định tại Mục I.4, chương I, phần III;

** Định biên và định mức tính toán cân bằng nước vùng trong công trình thủy lợi được quy định tại Mục I.4, chương I, phần III (đối với trường hợp sử dụng mô hình cân bằng nước) và I.5, chương I, phần III (đối với trường hợp sử dụng mô hình thủy lực).

II.1.2 Vật tư, thiết bị

II.1.2.1 Dụng cụ

Bảng 28. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

DKCN

1

Bàn làm việc

cái

96

8,98

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

17,95

3

Cặp tài liệu

cái

24

17,95

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

35,90

5

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

5

II.1.2.2 Thiết bị

Bảng 29. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

TKCN

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

71,8

2

Máy in A4

cái

0,5

60

17,95

3

Máy photocopy

cái

1,00

96

14,54

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

7,14

II.1.2.3. Vật liệu

Bảng 30. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VKCN

1

Mực in lazer

hộp

0,09

2

Mực photocopy

hộp

0,01

3

Giấy A4

ram

0,73

4

Bút bi

cái

1,75

5

Đĩa CD

cái

0,44

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

II.2 Xây dựng kế hoạch tiêu nước

II.2.1 Định mức lao động

II.2.1.1 Thành phần công việc

- Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng cần tiêu nước;

- Dự báo nhu cầu tiêu nước;

- Tính toán cân bằng tiêu nước;

- Xây dựng kế hoạch vận hành công trình tiêu nước.

II.2.1.2 Định biên và định mức lao động

Bảng 31. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

XKTN

1

Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng cần tiêu nước

công/vùng

KS3

10

Kdt,

Kdv

2

Dự báo nhu cầu cần tiêu nước

công/công trình/bản tin

KS4

2

Kdt,

Kdv

3

Tính toán cân bằng tiêu nước

công/công trình/bản tin

KS4

2

Kdt,

Kdv

4

Xây dựng kế hoạch vận hành tiêu nước

công/công trình/bản tin

KS5

2

Kdt,

Kdv

Ghi chú: Nếu cân bằng tiêu nước bằng mô hình thủy lực, tính định mức theo mục I.5, chương I, phần III.

II.2.2. Vật tư, thiết bị

II.2.2.1. Dụng cụ

Bảng 32. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

DKTN

1

Bàn làm việc

cái

96

2,00

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

4,00

3

Cặp tài liệu

cái

24

4,00

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

8,00

5

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

5

II.2.2.2. Thiết bị

Bảng 33. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

TKTN

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

16,00

2

Máy in A4

cái

0,5

60

4,00

3

Máy photocopy

cái

1

96

4,00

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

1,59

II.2.2.3. Vật liệu

Bảng 34. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(vùng)

VKTN

1

Mực in lazer

hộp

0,02

2

Mực photocopy

hộp

0,01

3

Giấy A4

ram

0,16

4

Bút bi

cái

0,40

5

Đĩa CD

cái

0,10

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

II.3 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

II.3.1 Định mức lao động

II.3.1.1 Thành phần công việc

- Xác định các đối tượng cần bảo vệ, các đối tượng cần cấp và tiêu nước;

- Đánh giá khả năng đảm bảo an toàn sản xuất;

- Đề xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất.

II.3.1.2 Định biên và định mức lao động

Bảng 35. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

KSCL

1

Xác định các đối tượng cần bảo vệ, các đối tượng cần cấp và tiêu nước

công/vùng

KS3

20

Kdt,

Kdv

2

Đánh giá khả năng đảm bảo an toàn và đề xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất

công/vùng

KS5

50

Kdt,

Kdv

3

Lập báo cáo xây dựng kế hoạch ứng phó nguồn nước phục vụ điều hành sản xuất vùng Đồng bằng sông Cửu Long

công

/báo cáo/vùng

KS5

20

Kdt,

Kdv

II.3.2. Vật tư, thiết bị

II.3.2.1. Định mức dụng cụ

Bảng 36. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

DKCL

1

Bàn làm việc

cái

96

11,25

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

22,5

3

Cặp tài liệu

cái

24

22,5

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

45,0

5

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

5,00

II.3.2.2. Thiết bị

Bảng 37. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

VKCL

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

90

2

Máy in A4

cái

0,5

60

22,5

3

Máy photocopy

cái

1

96

18,23

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

8,96

II.3.2.3. Vật liệu

Bảng 38. Định mức sử dụng vật liệu công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(vùng)

VKCL

1

Mực in lazer

hộp

0,11

2

Mực photocopy

hộp

0,02

3

Giấy A4

ram

0,91

4

Bút bi

cái

2,20

5

Đĩa CD

cái

0,55

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

II.4 Xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

II.4.1 Định mức lao động

II.4.1.1 Thành phần công việc

- Tính toán điều tiết lũ;

- Đề xuất phương án tích nước hồ chứa.

II.4.1.2 Định biên và định mức lao động

Bảng 39. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

XKHC

1

Tính toán điều tiết lũ

Công /phương án/ công trình

KS3

10

2

Đề xuất phương án tích nước hồ chứa

Công /phương án/ công trình

KS5

15

Ghi chú: Nếu tính điều tiết lũ bằng mô hình thủy lực, tính định mức theo mục I.5, chương I, phần III.

II.4.2 Vật tư, thiết bị

II.4.2.1 Dụng cụ

Bảng 40. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị

tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

DTNH

1

Bàn làm việc

cái

96

3,13

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

6,25

3

Cặp tài liệu

cái

24

6,25

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

12,50

5

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

8

II.4.2.2. Thiết bị

Bảng 41. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

TTNH

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

25,00

2

Máy in A4

cái

0,5

60

6,25

3

Máy photocopy

cái

1

96

5,05

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

2,49

II.4.2.3. Định mức sử dụng vật liệu

Bảng 42. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VTNH

1

Mực in lazer

hộp

0,03

2

Mực photocopy

hộp

0,01

3

Giấy A4

ram

0,25

4

Bút bi

cái

0,61

5

Đĩa CD

cái

0,15

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

III.1 Định mức lao động

III.1.1 Thành phần công việc

- Xây dựng các báo cáo: Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt;

- Xây dựng bản tin dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất;

- Xây dựng bản đồ nền, bản đồ chuyên đề hạn hán, ngập úng, mặn, chất lượng nước dạng giấy và dạng số hóa.

III.1.2 Các công việc chưa được tính toán trong định mức:

- Công tác in ấn, giao nộp sản phẩm;

- Tổ chức hội thảo, báo cáo kết quả thực hiện các ban ngành.

III.1.3 Định biên và định mức lao động

Bảng 43. Định mức lao động công tác trích xuất kết quả, xây dựng báo cáo

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

LXSN

1

Xây dựng bản tin

1a

Xây dựng các bản tin mùa

công/bản tin

KS3

7,0

1b

Xây dựng các bản tin tháng

công/bản tin

KS3

5,0

1c

Xây dựng các bản tin tuần

công/bản tin

KS3

2,0

1d

Xây dựng các bản tin đột xuất, ngày

công/bản tin

KS3

0,5

2

Xây dựng các báo cáo

2a

Báo cáo tổng kết

công

KS5

60

2b

Báo cáo tóm tắt

công

KS5

20

3

Xây dựng bản đồ

3a

Bản đồ nền công trình thủy lợi

công/vùng

KS3

25

Kbd, Kdt, Kdv

3b

Bản đồ chuyên đề hạn hán

công/vùng

KS3

30

3c

Bản đồ chuyên đề ngập úng

công/vùng

KS3

30

III.2. Vật tư, thiết bị

III.2.1 Dụng cụ

Bảng 44. Định mức sử dụng dụng cụ trong trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm

vụ)

DXNN

1

Bàn làm việc

cái

96

22,44

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

44,88

3

Cặp tài liệu

cái

24

44,88

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

89,75

5

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

5,00

III.2.2. Thiết bị

Bảng 45. Định mức sử dụng thiết bị trong trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm

vụ)

TXNN

1

Máy vi tính

cái

0,04

60

179,5

2

Máy in A4

cái

0,5

60

44,88

3

Máy Photocopy

cái

1

96

36,35

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

17,86

III.2.3. Vật liệu

Bảng 46. Định mức sử dụng vật liệu trong trích xuất kết quả, xây dựng báo cáo

Mã hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VXNN

1

Mực in lazer

hộp

0,22

2

Mực photocopy

hộp

0,04

3

Giấy A4

ram

1,82

4

Bút bi

cái

4,38

5

Đĩa CD

cái

1,09

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

I. Giám sát chất lượng nước

I.1 Xây dựng kế hoạch quan trắc

I.1.1 Định mức lao động

I.1.1.1 Thành phần công việc

a) Ngoại nghiệp:

- Nhận nhiệm vụ;

- Thu thập các tài liệu phục vụ công tác khảo sát;

- Di chuyển đến vị trí khảo sát;

- Khảo sát thực địa theo tuyến đã xác định.

b) Nội nghiệp:

- Chỉnh lý tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát thực địa và bàn giao sản phẩm;

- Xác định các thông số chất lượng nước cần quan trắc; lập danh mục các thông số quan trắc;

- Thiết lập phương án lấy mẫu;

- Xác định tần suất, thời gian quan trắc;

- Xác định phương pháp lấy mẫu và đo tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;

- Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;

- Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn lao động;

- Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu;

- Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc, trong đó, nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ thực hiện các hoạt động quan trắc chất lượng nước;

- Lập danh mục các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chương trình.

I.1.1.2 Công việc chưa tính trong định mức

Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).

I.1.1.3 Định biên và định mức lao động

Bảng 47. Định biên và định mức lao động trong xây dựng kế hoạch quan trắc

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Ngoại nghiệp

LKQT

Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc

Công /vùng

KS2

10,0

Kdt,

Kdv

II

Nội nghiệp

1

Chỉnh lý tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát thực địa và bàn giao sản phẩm

Công /vùng

KS2

5,0

2

Xác định các thông số chất lượng nước cần quan trắc

Công /nhiệm vụ

KS3

1,0

3

Thiết lập phương án lấy mẫu

Công /nhiệm vụ

KS3

3,0

4

Xác định tần suất, thời gian quan trắc

Công /nhiệm vụ

KS3

1,5

5

Xác định phương pháp lấy mẫu, đo đạc, phân tích

Công /nhiệm vụ

KS3

1,5

6

Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu kiểm soát chất lượng

Công /nhiệm vụ

KS2

1,5

7

Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm

Công /nhiệm vụ

KS2

1,5

8

Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu

Công /nhiệm vụ

KS1

1,0

9

Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc

Công /nhiệm vụ

KS3

1,0

I.1.2. Vật tư, thiết bị

I.1.2.1. Dụng cụ

Bảng 48. Định mức sử dụng dụng cụ trong xây dựng kế hoạch quan trắc

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm vụ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

DKQT

I

Nội nghiệp

1

Bàn làm việc

cái

96

2,25

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

4,50

3

Cặp tài liệu

cái

24

4,50

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

9,00

5

Dụng cụ khác

%

5

II

Ngoại nghiệp

7

Máy tính cầm tay

cái

36

0,20

8

Cặp tài liệu

cái

24

4,50

I.1.2.2. Thiết bị

Bảng 49. Định mức sử dụng thiết bị trong xây dựng kế hoạch quan trắc

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm vụ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

TKQT

Nội nghiệp

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

18,00

2

Máy in A4

cái

0,5

60

4,50

3

Máy Photocopy

cái

1

96

3,65

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

1,79

Ngoại nghiệp

5

Máy GPS cầm tay

cái

120

0,20

6

Máy chụp ảnh

cái

60

0,20

I.1.2.3. Vật liệu

Bảng 50. Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng kế hoạch quan trắc

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

VKQT

Nội nghiệp

1

Mực in lazer

hộp

0,02

2

Mực photocopy

hộp

0,01

3

Giấy A4

tập

0,18

4

Bút bi

cái

0,44

5

Đĩa CD

cái

0,07

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

Ngoại nghiệp

7

Bút bi

cái

0,240

8

Sổ ghi chép

cái

0,240

9

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

mảnh

0,020

I.2. Quan trắc hiện trường

I.2.1. Định mức lao động

I.2.1.1. Thành phần công việc

a) Ngoại nghiệp:

- Chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; khảo sát vị trí lấy mẫu;

- Lấy mẫu;

- Đo đạc các thông số chất lượng nước;

- Ghi nhật ký lấy mẫu;

- Bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu;

- Bàn giao mẫu cho phòng thí nghiệm.

b) Nội nghiệp:

- Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường;

- Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.

I.2.1.2. Các công việc chưa tính trong định mức

- Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có);

- Thuê máy móc, thiết bị phục vụ đo đạc, khảo sát;

- Dụng cụ đựng mẫu, bảo quản mẫu;

- Thuê nhân công địa phương.

I.2.1.3. Định biên và định mức lao động

a) Công tác lấy mẫu tại hiện trường

Bảng 51. Định biên và định mức lao động trong lấy mẫu tại hiện trường

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

LLMN

1

Chuẩn bị

công/mẫu

KS1

0,2

Kdt, Kđv

2

Lấy mẫu

công/mẫu

NVHT

0,5

Kdt, Kđv

3

Ghi nhật ký lấy mẫu

công/mẫu

KS3

0,1

0,2

4

Bảo quản mẫu

công/mẫu

KS4

0,3

5

Bàn giao mẫu cho phòng thí nghiệm

công/mẫu

KS2

0,2

6

Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường

công/mẫu

KS3

0,3

7

Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị

công/mẫu

KS2

0,2

b) Đo đạc các thông số tại hiện trường

Bảng 52. Định biên và định mức lao động trong đo đạc các thông số tại hiện trường

hiệu

TT

Thông số quan trắc

Đơn vị tính

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

LĐHT

1

Nhiệt độ nước

công/mẫu

KS 2

0,2

2

pH

công/mẫu

KS 2

0,2

3

Oxy hòa tan (DO)

công/mẫu

KS 2

0,2

4

Độ đục

công/mẫu

KS 2

0,2

5

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

công/mẫu

KS 2

0,2

6

Độ dẫn điện (EC)

công/mẫu

KS 2

0,2

7

Đo đồng thời đa chỉ tiêu: Nhiệt độ, pH, Oxy hòa tan (DO), Tổng chất rắn hòa tan (TDS); Độ dẫn điện (EC), Thế oxi hóa khử (ORP); Độ đục

công/mẫu

KS 3

0,7

I.2.2. Vật tư, thiết bị

I.2.2.1. Dụng cụ

a) Lấy mẫu nước tại hiện trường

Bảng 53. Định mức sử dụng dụng cụ trong lấy mẫu hiện trường

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/mẫu)

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

DĐHT

1

Đèn sạc điện

cái

12

1,10

2

Động cơ điện

cái

7,0

60

0,20

3

Bộ lưu điện UPS

cái

36

0,24

4

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

0,49

5

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,49

6

Ổn áp 10A

cái

96

0,49

7

USB

cái

12

0,49

8

Các dụng cụ khác

%

26,96

6,03

b) Đo đạc các thông số tại hiện trường

Bảng 54. Định mức sử dụng dụng cụ trong đo đạc tại hiện trường

Mã hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD

(tháng)

Định

mức

(Ca/mẫu)

DĐHT1

1

Nhiệt độ

1

Đầu đo

cái

6

0,16

2

Bình tia

cái

6

0,12

3

Cốc nhựa

chiếc

6

0,20

DĐHT2

2

pH

Như mục DĐHT1

DĐHT3

3

Oxy hòa tan (DO)

1

Đầu đo

cái

6

0,16

2

Cốc nhựa

chiếc

6

0,20

3

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,20

4

Bình tia

cái

6

0,20

DĐHT4

4

Độ đục

1

Đầu đo

cái

6

0,16

2

Cốc nhựa

chiếc

6

0,20

3

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,20

4

Bình tia

cái

6

0,20

DĐHT5

5

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

1

Điện cực độ dẫn Pt

cái

12

0,20

2

Đầu đo

cái

6

0,16

3

Cốc nhựa

chiếc

6

0,20

4

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,20

5

Bình tia

cái

6

0,20

DĐHT6

6

Độ dẫn điện (EC)

Như mục DĐHT5

DĐHT7

7

Đo đồng thời đa chỉ tiêu:

- Nhiệt độ nước, pH ; ORP

- Oxy hòa tan (DO); Độ đục, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ dẫn điện (EC)

1

Đầu đo

cái

6

0,48

2

Điện cực độ dẫn Pt

cái

12

0,20

3

Bình mẫu

cái

12

0,10

4

Cốc nhựa

chiếc

6

0,60

5

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,20

6

Bình tia

cái

6

0,20

I.2.2.2. Thiết bị

a) Lấy mẫu nước tại hiện trường

Bảng 55. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác lấy mẫu nước tại hiện trường

hiệu

TT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(ca/mẫu)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

TLMN

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

0,20

0,28

2

Bơm hút nước

cái

1,0

96

0,02

b) Đo đạc các thông số tại hiện trường

Bảng 56. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác đo đạc hiện trường

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(Kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/mẫu)

TĐHT1

1

Nhiệt độ nước

1

Thiết bị lấy mẫu nước

bộ

60

0,20

2

Thiết bị đo hiện số

bộ

Pin khô

60

0,08

3

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

Pin khô

120

0,06

TĐHT2

2

pH

Như mục TĐHT1

TĐHT3

3

Oxy hòa tan (DO)

Như mục TĐHT1

TĐHT4

4

Độ đục

Như mục TĐHT1

TĐHT5

5

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

Như mục TĐHT1

TĐHT6

6

Độ dẫn điện (EC)

Như mục TĐHT1

TĐHT7

7

Đo đồng thời đa chỉ tiêu:

- Nhiệt độ nước, pH;Thế oxi hoá khử, ORP

- Oxy hòa tan (DO); Độ đục - Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ dẫn điện (EC)

1

Thiết bị lấy mẫu nước

bộ

-

60

0,600

2

Thiết bị đo hiện số

bộ

Pin khô

60

0,080

3

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

Pin khô

120

0,180

I.2.2.3. Vật liệu

a) Lấy mẫu nước tại hiện trường

Bảng 57. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác lấy mẫu nước tại hiện trường

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (mẫu)

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

VLMN

1

Biểu mẫu báo cáo các loại

tờ

1,00

1,00

2

Bút bi

cái

0,10

0,10

3

Bút chì 24 màu

hộp

0,10

0,10

4

Bút chì đen

cái

0,10

0,10

5

Bút viết trên kính

cái

0,10

-

6

Can nhựa 1 lít

cái

1,00

-

7

Can nhựa 2 lít

cái

1,00

-

8

Can nhựa 3 lít

cái

1,00

-

9

Cặp 3 dây

cái

-

0,01

10

Etiket

tờ

3,00

-

11

Giấy kẻ ngang

thếp

0,10

0,01

12

Nhật ký

quyển

0,10

-

13

Sổ 15 x20cm

quyển

0,10

0,01

14

Sổ 30 x50cm

quyển

0,10

0,01

15

Vật liệu khác

%

5

5

b) Đo đạc các thông số tại hiện trường

Bảng 58. Định mức sử dụng vật liệu trong đo đạc tại hiện trường

Mã hiệu

TT

Danh mục vật tư

Đơn vị tính

Định mức

(mẫu)

VĐHT1

1

Nhiệt độ

1

Nước rửa đầu đo

lít

0,1

2

Pin chuyên dụng

cục

0,5

3

Cồn lau dụng cụ

ml

60

4

Sổ công tác

cuốn

0,005

5

Bút ghi kính

cái

0,05

VĐHT2

2

pH

1

Nước cất

lít

0,1

2

Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH = 4 pH = 10

ml

5

3

Pin chuyên dụng

cục

0,5

4

Cồn lau dụng cụ

ml

60

5

Sổ công tác

cuốn

0,005

6

Giấy lau

hộp

0,02

7

Nước rửa đầu đo

lít

0,1

8

Bút ghi kính

cái

0,05

VĐHT3

3

Oxy hòa tan (DO)

1

Dung dịch điện cực DO

ml

4

2

Dung dịch làm sạch điện cực

ml

4

3

Nước rửa đầu đo

lít

0,1

4

Pin chuyên dụng

cục

0,3

5

Cồn lau dụng cụ

ml

60

6

Sổ công tác

cuốn

0,005

VĐHT4

4

Độ đục

1

Dung dịch chuẩn 0 NTU

ml

4

2

Dung dịch chuẩn 100 NTU

ml

4

3

Dung dịch làm sạch điện cực

ml

4

4

Nước rửa đầu đo

lít

0,1

5

Pin chuyên dụng

cục

0,3

6

Cồn lau dụng cụ

ml

60

7

Sổ công tác

cuốn

0,002

VĐHT5

5

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

1

Dung dịch chuẩn 84

ml

6

2

Dung dịch chuẩn 1413

ml

6

3

Dung dịch chuẩn 12280

ml

6

4

Cồn lau dụng cụ

ml

10

5

Nước rửa đầu đo

lít

0,1

6

Pin chuyên dụng

cục

0,3

7

Cồn lau dụng cụ

ml

60

8

Sổ công tác

cuốn

0,005

VĐHT6

6

Độ dẫn điện (EC)

Như mục VĐHT5

VĐHT7

7

Đo đồng thời đa chỉ tiêu:

- Nhiệt độ nước, pH ;Thế oxi hoá khử (ORP);

- Oxy hòa tan (DO); Độ đục

- Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ dẫn điện (EC)

1

Dung dịch chuẩn pH pH = 4, pH = 7, pH = 10

ml

5

2

Dung dịch chuẩn 84

ml

4

3

Dung dịch chuẩn 1.413

ml

4

4

Dung dịch chuẩn 12.280

ml

4

5

Dung dịch chuẩn 0 NTU

ml

4

6

Dung dịch chuẩn 100 NTU

ml

4

7

Dung dich đệm

ml

0,02

8

Dung dịch KCl

ml

0,03

9

Dung dịch điện cực DO

ml

4

10

Dung dịch làm sạch điện cực

ml

4

11

Chất điện giải

ml

0,02

12

Natri Sunfit khan (Na2SO3)

gam

0,15

13

Nước rửa đầu đo

lít

0,3

14

Pin chuyên dụng

cục

0,9

15

Cồn lau dụng cụ

ml

180

16

Sổ công tác

cuốn

0,005

I.3. Phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm

I.3.1. Định mức lao động

I.3.1.1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị mẫu và quản lý mẫu ;

- Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất ;

- Phân tích mẫu và xây dựng đường chuẩn;

- Kiểm tra và xử lý kết quả phân tích;

- Kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích.

I.3.1.2. Định biên và định mức lao động

Bảng 59. Định biên và định mức lao động trong phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

hiệu

STT

Thông số quan trắc

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

(Công/mẫu)

LPTN

1

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

KS 2

0,55

2

Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

KS 2

0,45

3

Nhu cầu oxy hóa học (COD)

KS 2

0,60

4

Amoni (NH4+)

KS 2

0,55

5

Nitrit (NO2-)

KS 2

0,55

6

Nitrat (NO3-)

KS 2

0,55

7

Tổng P

KS 2

0,75

8

Tổng N

KS 2

1,00

9

Kim loại nặng (Pb)

KS 3

1,00

10

Kim loại nặng (Cd)

KS 3

1,00

11

Kim loại nặng (As)

KS 3

1,10

12

Kim loại nặng (Hg)

KS 3

1,20

13

Kim loại (Fe)

KS 3

0,80

14

Kim loại (Cu)

KS 3

0,80

15

Kim loại (Zn)

KS 3

0,80

16

Kim loại (Mn)

KS 3

0,80

17

Kim loại (Cr)

KS 3

0,80

18

Kim loại (Ni)

KS 3

0,80

19

Sulphat (SO42-)

KS 2

0,65

20

Photphat (PO43-)

KS 2

0,65

21

Clorua (Cl-)

KS 2

0,65

22

Florua (F-)

KS 2

0,60

23

Crom (VI)

KS 3

0,60

24

Tổng dầu, mỡ

KS 3

1,80

25

Coliform (TCVN 6187-1:2009)

KS 3

1,80

26

Coliform (TCVN 6187-2:2009)

KS 3

1,80

27

E.Coli (TCVN 6187-1:2009)

KS 3

1,80

28

E.Coli (TCVN 6187-2:2009)

KS 3

1,80

29

Tổng cacbon hữu cơ (TOC)

KS 3

1,80

30

Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ

KS 4

3,00

31

Hóa chất BVTV nhóm Photpho hữu cơ

KS 4

3,00

32

Xyanua (CN )

KS 3

0,60

33

Chất hoạt động bề mặt

KS 3

1,00

34

Phenol

KS 3

1,00

35

Phân tích đồng thời các kim loại

KS 3

1,20

I.3.2. Vật tư, thiết bị

I.3.2.1. Dụng cụ

Bảng 60. Định mức sử dụng dụng cụ trong phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

Mã hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn

vị

tính

Công

suất

(Kw)

THSD

(tháng)

Định

mức

(Ca/mẫu)

DPTN1

1

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

1

Bình định mức 100ml

cái

6

0,400

2

Bình định mức 250ml

cái

6

0,400

3

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,400

4

Phễu lọc thủy tinh

cái

6

0,400

5

Cốc thủy tinh

cái

6

0,400

6

Đũa thủy tinh

cái

6

0,400

7

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,400

8

Quạt trần

cái

0,1

36

0,067

9

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,067

10

Máy hút bụi

cái

2

60

0,003

11

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,025

12

Đèn neon 40w

bộ

0,04

24

0,400

13

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,080

14

Bàn làm việc

cái

72

0,200

15

Ghế tựa

cái

72

0,320

DPTN2

2

Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,600

2

Chai BOD

cái

6

0,600

3

Micropipet 5ml

cái

6

0,600

4

Đầu cone 1ml

cái

1

0,600

5

Bình định mức 50ml

cái

6

0,600

6

Bình định mức 100ml

cái

6

0,600

7

Bình định mức 250ml

cái

6

0,600

8

Bộ sục khí

bộ

24

0,600

9

Chai bảo quản dung dịch

cái

6

0,600

10

Xô chứa dung dịch sục khí

cái

24

0,600

11

Đầu điện cực

cái

6

0,600

12

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,600

13

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,600

14

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,600

15

Quạt trần

cái

0,1

36

0,053

16

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,053

17

Máy hút bụi

cái

2

60

0,003

18

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,020

19

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,320

20

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,080

21

Bàn làm việc

cái

72

0,200

22

Ghế tựa

cái

72

0,600

DPTN3

3

Nhu cầu oxy hóa học (COD)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,600

2

Ống phá mẫu có nắp kín

cái

6

0,600

3

Bình định mức 50ml

cái

6

0,600

4

Bình định mức 100ml

cái

6

0,600

5

Bình định mức 250ml

cái

6

0,600

6

Bình định mức 1000ml

cái

6

0,600

7

Pipet 5ml

cái

6

0,600

8

Micropipet 5ml

cái

6

0,600

9

Burret chuẩn độ tự động

cái

12

0,600

10

Đầu cone 5ml

cái

1

0,600

11

Bình nhỏ giọt

cái

1

0,600

12

Bình tia

cái

6

0,600

13

Cốc thủy tinh

cái

6

0,600

14

Đũa thủy tinh

cái

6

0,600

15

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,600

16

Quạt trần

cái

0,1

36

0,080

17

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,080

18

Máy hút bụi

cái

2

60

0,004

19

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,030

20

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,600

21

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,120

22

Bàn làm việc

cái

72

0,200

23

Ghế tựa

cái

72

0,600

DPTN4

4

Amoni (N-NH4+)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,400

2

Bình chưng cất

cái

6

0,400

3

Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

cái

6

3,000

4

Cái lọc

cái

1

3,000

5

Ống hút

cái

3

1,000

6

Ống đong 250ml

cái

3

0,400

7

Bình tia

cái

6

0,400

8

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,400

9

Bình định mức 250ml

cái

6

0,400

10

Bình tam giác 500ml

cái

6

0,400

11

Cốc thủy tinh

cái

6

0,400

12

Đũa thủy tinh

cái

6

0,400

13

Đèn D2

cái

12

0,400

14

Đèn Tungsten

cái

12

0,400

15

Cuvet 1cm

cái

12

0,400

16

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,400

17

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,400

18

Quạt trần

cái

0,1

36

0,067

19

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,067

20

Máy hút bụi

cái

2

60

0,003

21

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,025

22

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,400

23

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,100

24

Bàn làm việc

cái

72

0,200

25

Ghế tựa

cái

72

0,400

DPTN5

5

Nitrit (NO2-)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,400

2

Micropipet 5ml

cái

6

0,400

3

Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

cái

6

3,000

4

Cái lọc

cái

1

3,000

5

Ống hút

cái

3

1,000

6

Đầu cone 5ml

cái

1

0,400

7

Đầu cone 1ml

cái

1

0,400

8

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,400

9

Bình tam giác 25ml

cái

6

0,400

10

Bình tam giác 50ml

cái

6

0,400

11

Bình tam giác 100ml

cái

6

0,400

12

Cốc thủy tinh

cái

6

0,400

13

Đũa thủy tinh

cái

6

0,400

14

Đèn D2

cái

12

0,400

15

Đèn Tungsten

cái

12

0,400

16

Cuvet 1cm

cái

12

0,400

17

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,400

18

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,400

19

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,400

20

Quạt trần

cái

0,1

36

0,067

21

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,067

22

Máy hút bụi

cái

2

60

0,003

23

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,025

24

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,400

25

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,100

26

Bàn làm việc

cái

72

0,200

27

Ghế tựa

cái

72

0,400

DPTN6

6

Nitrat (NO3-)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,400

2

Micropipet 1ml

cái

6

0,400

3

Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

cái

6

3,000

4

Cái lọc

cái

1

3,000

5

Ống hút

cái

3

1,000

6

Đầu cone 5ml

cái

1

0,400

7

Đầu cone 1ml

cái

1

0,400

8

Cốc thủy tinh 1000ml

cái

6

0,400

9

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

0,400

10

Bình định mức 50ml

cái

6

0,400

11

Bình định mức 100ml

cái

6

0,400

12

Bình định mức 1000ml

cái

6

0,400

13

Đũa thủy tinh

cái

6

0,400

14

Bình tia

cái

6

0,400

15

Đèn D2

cái

12

0,400

16

Đèn Tungsten

cái

12

0,400

17

Cuvet 1cm

cái

12

0,400

18

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,400

19

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,400

20

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,400

21

Quạt trần

cái

0,1

36

0,067

22

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,067

23

Máy hút bụi

cái

2

60

0,003

24

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,025

25

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,400

26

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,100

27

Bàn làm việc

cái

72

0,200

28

Ghế tựa

cái

72

0,400

DPTN7

7

Tổng Photpho (Tổng P)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,600

2

Bình tam giác

cái

6

0,600

3

Chai chứa mẫu 100ml

cái

6

3,000

4

Micropipet 10ml

cái

6

0,600

5

Pipet 5ml

cái

6

0,600

6

Bình định mức 50ml

cái

6

0,600

7

Bình định mức 100ml

cái

6

0,600

8

Bình định mức 25ml

cái

6

0,600

9

Bình định mức 250ml

cái

6

0,600

10

Đầu cone 5ml

cái

1

0,600

11

Cốc thủy tinh

cái

6

0,600

12

Đũa thủy tinh

cái

6

0,600

13

Bình tia

cái

6

0,600

14

Đèn D2

cái

12

0,600

15

Đèn Tungsten

cái

12

0,600

16

Cuvet 1cm

cái

12

0,600

17

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,600

18

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,600

19

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,600

20

Quạt trần

cái

0,1

36

0,107

21

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,107

22

Máy hút bụi

cái

2

60

0,005

23

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,040

24

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,600

25

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,160

26

Bàn làm việc

cái

72

0,200

27

Ghế tựa

cái

72

0,600

DPTN8

8

Tổng Nito

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,700

2

Bình tam giác

cái

6

0,700

3

Chai chứa mẫu 100ml

cái

6

0,700

4

Micropipet 10ml

cái

6

0,700

5

Pipet 5ml

cái

6

0,700

6

Bình định mức 50ml

cái

6

0,700

7

Bình định mức 100ml

cái

6

0,700

8

Bình định mức 25ml

cái

6

0,700

9

Bình định mức 250ml

cái

6

0,700

10

Đầu cone 5ml

cái

1

0,700

11

Cốc thủy tinh

cái

6

0,700

12

Đũa thủy tinh

cái

6

0,700

13

Bình tia

cái

6

0,700

14

Burret chuẩn độ tự động

cái

12

0,700

15

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,700

16

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,700

17

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,700

18

Quạt trần

cái

0,1

36

0,133

19

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,133

20

Máy hút bụi

cái

2

60

0,006

21

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,050

22

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,700

23

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,200

24

Bàn làm việc

cái

72

0,200

25

Ghế tựa

cái

72

0,700

DPTN9

9

Kim loại nặng Pd

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,600

2

Pipet 10ml

cái

6

0,600

3

Micropipet 1ml

cái

6

0,600

4

Đầu cone 1ml

cái

1

0,600

5

Bình tia

cái

6

0,600

6

Bình định mức 25ml

cái

6

0,600

7

Bình định mức 50ml

cái

6

0,600

8

Bình định mức 1000ml

cái

6

0,600

9

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

0,600

10

Đũa thủy tinh

cái

6

0,600

11

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,600

12

Cuvet Graphit

cái

1

0,300

13

Đèn D2

cái

24

0,500

14

Đèn Tungsten

cái

24

0,500

15

Đèn EDL

cái

24

0,500

16

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,600

17

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,600

18

Bình nhựa 0,5 lít

cái

6

0,600

19

Quạt trần

cái

0,1

36

0,133

20

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,133

21

Máy hút bụi

cái

2

60

0,006

22

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,050

23

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,600

24

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,600

25

Bàn làm việc

cái

72

0,200

26

Ghế tựa

cái

72

0,600

DPTN10

10

Kim loại nặng Cd

Như mục DPTN9

DPTN11

11

Kim loại nặng As

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,700

2

Pipet 10ml

cái

6

0,700

3

Micropipet 1ml

cái

6

0,700

4

Đầu cone 1ml

cái

1

0,700

5

Bình tia

cái

6

0,700

6

Bình định mức 25ml

cái

6

0,700

7

Bình định mức 50ml

cái

6

0,700

8

Bình định mức 1000ml

cái

6

0,700

9

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

0,700

10

Đũa thủy tinh

cái

6

0,700

11

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,700

12

Cuvet thạch anh cho FIAS

cái

12

0,500

13

Màng lọc cho FIAS

cái

2

0,500

14

Đèn D2

cái

24

0,500

15

Đèn Tungsten

cái

24

0,500

16

Đèn EDL

cái

24

0,500

17

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,700

18

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,700

19

Bình nhựa 0,5 lít

cái

6

0,700

20

Quạt trần

cái

0,1

36

0,160

21

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,160

22

Máy hút bụi

cái

2

60

0,008

23

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,060

24

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,700

25

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,700

26

Bàn làm việc

cái

72

0,200

27

Ghế tựa

cái

72

0,700

DPTN12

12

Kim loại nặng Hg

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,900

2

Pipet 10ml

cái

6

0,900

3

Micropipet 1ml

cái

6

0,900

4

Đầu cone 1ml

cái

1

0,900

5

Bình tia

cái

6

0,900

6

Bình định mức 25ml

cái

6

0,900

7

Bình định mức 50ml

cái

6

0,900

8

Bình định mức 1000ml

cái

6

0,900

9

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

0,900

10

Đũa thủy tinh

cái

6

0,900

11

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,900

12

Cuvet thạch anh cho FIAS

cái

12

0,500

13

Đèn D2

cái

24

0,500

14

Màng lọc cho FIAS

cái

2

0,500

15

Đèn Tungsten

cái

24

0,500

16

Đèn EDL

cái

24

0,500

17

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,900

18

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,900

19

Bình nhựa 0,5 lít

cái

6

0,900

20

Quạt trần

cái

0,1

36

0,160

21

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,160

22

Máy hút bụi

cái

2

60

0,008

23

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,060

24

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,960

25

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,240

26

Bàn làm việc

cái

72

0,200

27

Ghế tựa

cái

72

0,960

DPTN13

13

Kim loại Fe

1

Pipet 10ml

cái

6

0,500

2

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,500

3

Micropipet 1ml

cái

6

0,500

4

Đầu cone 1ml

cái

1

0,500

5

Bình tia

cái

6

0,500

6

Bình định mức 25ml

cái

6

0,500

7

Bình định mức 50ml

cái

6

0,500

8

Bình định mức 1000ml

cái

6

0,500

9

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

0,500

10

Đũa thủy tinh

cái

6

0,500

11

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,500

12

Đèn D2

cái

24

0,500

13

Cuvet 1cm

cái

12

0,500

14

Đèn Tungsten

cái

24

0,500

15

Đèn HCL

cái

24

0,500

16

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,500

17

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,500

18

Bình nhựa 0,5 lít

cái

6

0,500

19

Quạt trần

cái

0,1

36

0,160

20

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,160

21

Máy hút bụi

cái

2

60

0,008

22

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,060

23

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,640

24

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,700

25

Bàn làm việc

cái

72

0,200

26

Ghế tựa

cái

72

0,700

DPTN 14

14

Kim loại (Cu)

Như mục DPTN13

DPTN 15

15

Kim loại (Zn)

Như mục DPTN13

DPTN 16

16

Kim loại (Mn)

Như mục DPTN13

DPTN 17

17

Kim loại (Cr)

Như mục DPTN13

DPTN 18

18

Kim loại (Ni)

Như mục DPTN13

DPTN 19

19

Sulphat (SO42-)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,400

2

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,400

3

Pipet 10ml

cái

6

0,400

4

Micropipet 5ml

cái

6

0,400

5

Đầu cone 5ml

cái

1

0,400

6

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

0,400

7

Đũa thủy tinh

cái

6

0,400

8

Đèn D2

cái

12

0,400

9

Đèn Tungsten

cái

12

0,400

10

Cuvet 1cm

cái

12

0,400

11

Bình định mức 50ml

cái

6

0,400

12

Bình định mức 1000ml

cái

6

0,400

13

Bình tia

cái

6

0,400

14

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,400

15

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,400

16

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,400

17

Quạt trần

cái

0,1

36

0,080

18

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,080

19

Máy hút bụi

cái

2

60

0,004

20

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,030

21

Đèn neon

bộ

0,04

30

0,400

22

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,120

23

Bàn làm việc

cái

72

0,200

24

Ghế tựa

cái

72

0,400

DPTN20

20

Photphat (PO43-)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,400

2

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,400

3

Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

cái

6

3,000

4

Ống hút

cái

3

1,000

5

Pipet 10ml

cái

6

0,400

6

Micropipet 5ml

cái

6

0,400

7

Đầu cone 5ml

cái

1

0,400

8

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

0,400

9

Đũa thủy tinh

cái

6

0,400

10

Đèn D2

cái

12

0,400

11

Đèn Tungsten

cái

12

0,400

12

Cuvet 1cm

cái

12

0,400

13

Bình định mức 50ml

cái

6

0,400

14

Bình định mức 1000ml

cái

6

0,400

15

Bình tia

cái

6

0,400

16

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,400

17

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,400

18

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,400

19

Quạt trần

cái

0,1

36

0,080

20

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,080

21

Máy hút bụi

cái

2

60

0,004

22

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,030

23

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,400

24

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,120

25

Bàn làm việc

cái

72

0,200

22

Ghế tựa

cái

72

0,400

DPTN21

21

Clorua (Cl-)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,500

2

Micropipet 5ml

cái

6

0,500

3

Pipet 10ml

cái

6

0,500

4

Đầu cone 5ml

cái

1

0,500

5

Đầu cone 1ml

cái

1

0,500

6

Bình tia

cái

6

0,500

7

Buret chuẩn độ

cái

12

0,500

8

Bình định mức 50ml

cái

6

0,500

9

Bình định mức 100ml

cái

6

0,500

10

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,500

11

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,500

12

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,500

13

Quạt trần

cái

0,1

36

0,080

15

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,080

16

Máy hút bụi

cái

2

60

0,004

17

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,030

18

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,500

19

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,120

20

Bàn làm việc

cái

72

0,200

21

Ghế tựa

cái

72

0,500

DPTN22

22

Florua (F-)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,400

2

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,400

3

Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

cái

6

3,000

4

Ống hút

cái

3

1,000

5

Pipet 10ml

cái

6

0,400

6

Micropipet 5ml

cái

6

0,400

7

Đầu cone 5ml

cái

1

0,400

8

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

0,400

9

Đũa thủy tinh

cái

6

0,400

10

Đèn D2

cái

24

0,400

11

Đèn Tungsten

cái

24

0,400

12

Cuvet 1cm

cái

12

0,400

13

Bình định mức 50ml

cái

6

0,400

14

Bình định mức 1.000ml

cái

6

0,400

15

Bình tia

cái

6

0,400

16

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,400

17

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,400

18

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,400

19

Quạt trần

cái

0,1

36

0,080

20

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,080

21

Máy hút bụi

cái

2

60

0,004

22

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,030

23

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,400

24

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,120

25

Bàn làm việc

cái

72

0,200

26

Ghế tựa

cái

72

0,400

DPTN23

23

Crom (VI) (Cr6+)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,400

2

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,400

3

Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

cái

6

3,000

4

Ống hút

cái

3

1,000

5

Pipet 10ml

cái

6

0,400

6

Micropipet 5ml

cái

6

0,400

7

Đầu cone 5ml

cái

1

0,400

8

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

0,400

9

Đũa thủy tinh

cái

6

0,400

10

Đèn D2

cái

24

0,400

11

Đèn Tungsten

cái

24

0,400

12

Cuvet 1cm

cái

12

0,400

13

Bình định mức 50ml

cái

6

0,400

14

Bình định mức 1000ml

cái

6

0,400

15

Bình tia

cái

6

0,400

16

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,400

17

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,400

18

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,400

19

Quạt trần

cái

0,1

36

0,080

20

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,080

21

Máy hút bụi

cái

2

60

0,004

22

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,030

23

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,400

24

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,120

25

Bàn làm việc

cái

72

0,200

26

Ghế tựa

cái

72

0,400

DPTN24

24

Tổng dầu, mỡ

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

1,600

2

Micropipet 5ml

cái

6

1,600

3

Pipet 10ml

cái

6

1,600

4

Bình tia

cái

6

1,600

5

Ống đong 100ml

cái

6

1,600

6

Ống đong 250ml

cái

6

1,600

7

Bình tam giác 250ml

cái

6

1,600

8

Đũa thủy tinh

cái

6

1,600

9

Bình định mức 100ml

cái

6

1,600

10

Bình định mức 1000ml

cái

6

1,600

11

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

1,600

12

Đũa thủy tinh

cái

6

1,600

13

Bếp điện

cái

12

1,600

14

Bình nhựa 2 lít

cái

6

1,600

15

Phễu chiết 1.000ml

cái

6

1,600

16

Quạt trần

cái

0,1

36

0,267

17

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,267

18

Máy hút bụi

cái

2

60

0,013

19

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,100

20

Đèn neon

bộ

0,04

24

1,600

21

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,400

22

Bàn làm việc

cái

72

0,200

23

Ghế tựa

cái

72

1,600

DPTN25

25

Coliform (TCVN 6187-1:2009)

1

Chai đựng hóa chất

chai

6

0,800

2

Màng lọc

cái

1

1,000

3

Ống nghiệm 25*150

ống

6

0,050

4

Ống nghiệm không nắp

ống

6

0,050

5

Ống nghiệm có nắp

ống

6

0,050

6

Micropipet 1ml

cái

6

0,050

7

Pipet 5ml

cái

6

0,050

8

Đĩa petri

cái

1

0,500

9

Đầu cone 0,1ml

cái

1

1,000

10

Đầu cone 1ml

cái

1

1,000

11

Đầu cone 5ml

cái

1

1,000

12

Bình tia

cái

6

0,050

13

Cốc thủy tinh 1000ml

cái

6

0,050

14

Đũa thủy tinh

cái

6

0,050

15

Ống duham

ống

6

0,050

16

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,050

17

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,050

18

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,050

19

Quạt trần

cái

0,1

36

0,200

20

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,800

21

Máy hút bụi

cái

2

60

0,800

22

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,200

23

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,130

24

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,130

25

Bàn làm việc

cái

72

0,200

26

Ghế tựa

cái

72

0,006

DPTN 26

26

Coliform (TCVN 6187-2:2009)

Như mục DPTN25

DPTN 27

27

E.coli (TCVN 6187-1:2009)

Như mục DPTN25

DPTN 28

28

E.coli (TCVN 6187-2:2009)

Như mục DPTN25

DPTN 29

29

Tổng cacbon hữu cơ (TOC)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,600

2

Bình tam giác

cái

6

0,600

3

Chai chứa mẫu 100ml

cái

6

3,000

4

Micropipet 10ml

cái

6

0,600

5

Pipet 5ml

cái

6

0,600

6

Bình định mức 50ml

cái

6

0,600

7

Bình định mức 100ml

cái

6

0,600

8

Bình định mức 25ml

cái

6

0,600

9

Bình định mức 250ml

cái

6

0,600

10

Đầu cone 5ml

cái

1

0,600

11

Cốc thủy tinh

cái

6

0,600

12

Đũa thủy tinh

cái

6

0,600

13

Bình tia

cái

6

0,600

14

Đèn D2

cái

24

0,600

15

Đèn Tungsten

cái

24

0,600

16

Cuvet 1cm

cái

12

0,600

17

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,600

18

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,600

19

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,600

20

Quạt trần

cái

0,1

36

0,107

21

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,107

22

Máy hút bụi

cái

2

60

0,005

23

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,040

24

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,600

25

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,160

26

Bàn làm việc

cái

72

0,200

27

Ghế tựa

cái

72

0,600

DPTN30

30

Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

1,200

2

Cột sắc ký thủy tinh

cái

6

1,200

3

Cột tách mao quản

cái

12

1,200

4

Phễu chiết 500ml

cái

6

1,200

5

Phễu chiết 1.000ml

cái

6

1,200

6

Pipet 5ml

cái

6

1,200

7

Micropipet 5ml

cái

6

1,200

8

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

1,200

9

Bình định mức 50ml

cái

6

1,200

10

Bình định mức 500ml

cái

6

1,200

11

Bình định mức 1.000ml

cái

6

1,200

12

Bình nhựa 2 lít

cái

6

1,200

13

Bình nhựa 5 lít

cái

6

1,200

14

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

1,200

15

Kim tiêm mẫu (syringe 10uL)

cái

6

1,200

17

Quạt trần

cái

0,1

36

0,400

18

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,400

19

Máy hút bụi

cái

2

60

0,019

20

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,150

21

Đèn neon

bộ

0,04

24

1,600

22

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,080

23

Bàn làm việc

cái

72

0,200

24

Ghế tựa

cái

72

1,200

DPTN31

31

Hóa chất BVTV nhóm Phot pho hữu cơ

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

1,200

2

Cột sắc ký thủy tinh

cái

6

1,200

3

Cột tách mao quản

cái

12

1,200

4

Phễu chiết 500ml

cái

6

1,200

5

Phễu chiết 1.000ml

cái

6

1,200

6

Pipet 5ml

cái

6

1,200

7

Micropipet 5ml

cái

6

1,200

8

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

1,200

9

Bình định mức 50ml

cái

6

1,200

11

Bình định mức 500ml

cái

6

1,200

12

Bình định mức 1.000ml

cái

6

1,200

13

Bình nhựa 2 lít

cái

6

1,200

14

Bình nhựa 5 lít

cái

6

1,200

15

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

1,200

16

Kim tiêm mẫu (syringe 10uL)

cái

6

1,200

17

Quạt trần

cái

0,1

36

0,400

18

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,400

19

Máy hút bụi

cái

2

60

0,019

20

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,150

21

Đèn neon

bộ

0,04

24

1,600

22

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,080

23

Bàn làm việc

cái

72

0,200

24

Ghế tựa

cái

72

1,200

DPTN32

32

Cyanua (CN-)

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,640

2

Micropipet 5ml

cái

6

0,640

3

Pipet 10ml

cái

6

0,640

4

Đầu cone 5ml

cái

1

0,640

5

Bình tia

cái

6

0,640

6

Burret chuẩn độ tự động

cái

12

0,640

7

Bình định mức 50ml

cái

6

0,640

8

Bình định mức 100ml

cái

6

0,640

10

Đèn D2

cái

24

0,400

11

Đèn Tungsten

cái

24

0,400

12

Cuvet 1cm

cái

12

0,400

13

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,640

14

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,640

15

Chai nhựa 0,5 lít

cái

6

0,640

16

Quạt trần

cái

0,1

36

0,107

17

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,107

18

Máy hút bụi

cái

2

60

0,005

19

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,040

20

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,640

21

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,080

22

Bàn làm việc

cái

72

0,200

23

Ghế tựa

cái

72

1,200

DPTN33

33

Chất hoạt động bề mặt

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

1,600

2

Micropipet 5ml

cái

6

1,600

3

Pipet 10ml

cái

6

1,600

4

Bình tia

cái

6

1,600

5

Ống đong 100ml

cái

6

1,600

6

Ống đong 250ml

cái

6

1,600

7

Bình tam giác 250ml

cái

6

1,600

8

Đũa thủy tinh

cái

6

1,600

9

Bình định mức 100ml

cái

6

1,600

10

Bình định mức 1000ml

cái

6

1,600

11

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

1,600

12

Đũa thủy tinh

cái

6

1,600

13

Phễu chiết 250ml

cái

6

1,600

14

Phễu chiết 500ml

cái

6

1,600

15

Bình nhựa 2 lít

cái

6

1,600

16

Bình nhựa 5 lít

cái

6

1,600

17

Đèn D2

cái

24

0,400

18

Đèn Tungsten

cái

24

0,400

19

Cuvet 1cm

cái

12

0,400

20

Quạt trần

cái

0,1

36

0,267

21

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,267

22

Máy hút bụi

cái

2

60

0,013

23

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,100

24

Đèn neon

bộ

0,04

24

1,600

25

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,400

26

Bàn làm việc

cái

72

0,200

27

Ghế tựa

cái

72

1,600

DPTN34

34

Phenol

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

1,500

2

Micropipet 5ml

cái

6

1,500

3

Pipet 1ml

cái

6

1,500

4

Bình tia

cái

6

1,500

5

Ống đong 250ml

cái

6

1,500

6

Bình tam giác 250ml

cái

6

1,500

7

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

1,500

8

Bình định mức 100ml

cái

6

1,500

9

Bình định mức 250ml

cái

6

1,500

10

Đèn D2

cái

24

0,400

11

Đèn Tungsten

cái

24

0,400

12

Cuvet 1cm

cái

12

0,400

13

Đũa thủy tinh

cái

6

1,500

14

Bình nhựa 2 lít

cái

6

1,500

15

Phễu chiết 1.000ml

cái

6

1,500

16

Quạt trần

cái

0,1

36

0,267

18

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,267

19

Máy hút bụi

cái

2

60

0,013

20

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,100

21

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,800

22

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,080

23

Bàn làm việc

cái

72

0,200

24

Ghế tựa

cái

72

0,800

DPTN35

35

Phân tích đồng thời các kim loại

1

Chai đựng hóa chất

cái

6

0,500

2

Quartz torches

cái

12

0,500

3

Pipet 10ml

cái

6

0,500

4

Micropipet 1ml

cái

6

0,500

5

Đầu cone 1ml

cái

1

0,500

6

Bình tia

cái

6

0,500

7

Bình định mức 25ml

cái

6

0,500

8

Bình định mức 50ml

cái

6

0,500

9

Bình định mức 1.000ml

cái

6

0,500

10

Cốc thủy tinh 250ml

cái

6

0,500

11

Đũa thủy tinh

cái

6

0,500

12

Bình tam giác 250ml

cái

6

0,500

13

Bình nhựa 2 lít

cái

6

0,500

14

Bình nhựa 5 lít

cái

6

0,500

15

Bình nhựa 0,5 lít

cái

6

0,500

16

Quạt trần

cái

0,1

36

0,107

17

Quạt thông gió

cái

0,04

36

0,107

18

Máy hút bụi

cái

2

60

0,005

19

Máy hút ẩm

cái

1,5

36

0,040

20

Đèn neon

bộ

0,04

24

0,640

21

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,160

22

Bàn làm việc

cái

72

0,200

23

Ghế tựa

cái

72

0,640

I.3.2.2. Thiết bị

Bảng 61. Định mức sử dụng thiết bị trong phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

Mã hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(Kw)

Định mức

(ca/mẫu)

TPTN1

1

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,035

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Máy lọc chân không

bộ

0,45

0,050

5

Cân phân tích

cái

0,06

0,350

6

Máy điều hòa

cái

2,2

0,067

TPTN2

2

Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

1

Tủ ủ BOD

cái

0,8

0,200

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,320

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,320

5

Máy điều hòa

cái

2,2

0,053

TPTN3

3

Nhu cầu oxy hóa học (COD)

1

Tủ hút

cái

0,1

0,200

2

Tủ sấy

cái

0,3

0,020

3

Thiết bị phản ứng COD

bộ

0,45

0,200

4

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

5

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

6

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,320

7

Máy điều hòa

cái

2,2

0,080

TPTN4

4

Amoni (NH4+)

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,020

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

5

Thiết bị lọc nước siêu sạch

bộ

0,18

0,320

6

Máy quang phổ UV-VIS

bộ

0,55

0,020

7

Máy điều hòa

cái

2,2

0,067

TPTN5

5

Nitrit (NO2-)

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,020

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

5

Máy quang phổ UV-VIS

bộ

0,55

0,020

6

Thiết bị lọc nước siêu sạch

bộ

0,18

0,320

7

Máy điều hòa

cái

2,2

0,067

TPTN6

6

Nitrat (NO3-)

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,020

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

5

Máy quang phổ UV-VIS

bộ

0,55

0,020

6

Thiết bị lọc nước siêu sạch

bộ

0,18

0,320

7

Máy điều hòa

cái

2,2

0,067

TPTN7

7

Tổng Phốtpho (Tổng P)

1

Tủ hút

cái

0,1

0,200

2

Tủ sấy

cái

0,3

0,020

3

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

4

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

5

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

6

Máy quang phổ UV-VIS

bộ

0,55

0,020

7

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,320

8

Máy điều hòa

cái

2,2

0,107

TPTN8

8

Tổng Nitơ (Tổng N)

1

Tủ hút

cái

0,1

0,200

2

Tủ sấy

cái

0,3

0,020

3

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

4

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

5

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

6

Máy chưng cất đạm tự động

bộ

0,55

0,020

7

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,320

8

Máy điều hòa

cái

2,2

0,133

TPTN9

9

Kim loại nặng (Pb)

1

Tủ hút

cái

0,1

0,200

2

Tủ sấy

cái

0,3

0,020

3

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

4

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

5

Lò vi sóng

cái

0,1

0,030

6

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

7

Máy phân tích quang phổ AAS

bộ

3

0,035

8

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,350

9

Máy điều hòa

cái

2,2

0,150

TPTN10

10

Kim loại nặng (Cd)

Như mục TPTN9

TPTN11

11

Kim loại nặng (As)

1

Tủ hút

cái

0,1

0,350

2

Tủ sấy

cái

0,3

0,040

3

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

4

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

5

vi sóng

cái

0,1

0,030

6

Cân phân tích

cái

0,06

0,300

7

Máy phân tích quang phổ AAS

bộ

3

0,080

8

Bộ phân tích thủy ngân và asen MHS hoặc FIAS

bộ

0,6

0,080

9

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,500

10

Máy điều hòa

cái

2,2

0,160

TPTN12

12

Kim loại nặng (Hg)

Như mục TPTN11

TPTN13

13

Kim loại (Fe)

1

Tủ hút

cái

0,1

0,200

2

Tủ sấy

cái

0,3

0,020

3

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

4

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

5

vi sóng

cái

0,1

0,030

6

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

7

Máy phân tích quang phổ AAS

bộ

3

0,030

8

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,320

9

Máy điều hòa

cái

2,2

0,107

TPTN14

14

Kim loại (Cu)

Như mục TPTN13

TPTN15

15

Kim loại (Zn)

Như mục TPTN13

TPTN16

16

Kim loại (Mn)

Như mục TPTN13

TPTN17

17

Kim loại (Cr)

Như mục TPTN13

TPTN18

18

Kim loại (Ni)

Như mục TPTN13

TPTN19

19

Sulphat (SO42-)

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,400

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,100

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,100

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,400

5

Máy quang phổ UV-VIS

bộ

0,55

0,400

6

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,400

7

Máy điều hòa

cái

2,2

0,080

TPTN20

20

Photphat (PO43-)

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,200

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

5

Máy quang phổ UV-VIS

bộ

0,55

0,020

6

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,320

7

Máy điều hòa

cái

2,2

0,080

PTN21

21

Clorua (Cl-)

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,200

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

5

Máy quang phổ UV-VIS

bộ

0,55

0,020

6

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,400

7

Máy điều hòa

cái

2,2

0,080

PTN22

22

Florua (F-)

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,200

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

5

Bộ lọc hút chân không

bộ

0,45

0,040

6

Thiết bị lọc nước siêu sạch

bộ

0,18

0,400

7

Máy điều hòa

cái

2,2

0,080

TPTN23

23

Crom (VI) (Cr6+)

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,200

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

5

Máy quang phổ UV-VIS

bộ

0,55

0,020

6

Bộ lọc hút chân không

bộ

0,45

0,040

7

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,400

8

Máy điều hòa

cái

2,2

0,080

PTN24

24

Tổng dầu, mỡ

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,600

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,080

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,080

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,400

5

Máy quang phổ UV-VIS

bộ

0,55

0,080

6

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,600

7

Máy điều hòa

cái

2,2

0,300

TPTN25

25

Coliform (TCVN 6187-1:2009)

1

Tủ ấm

cái

0,3

0,600

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,080

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,080

4

Tủ cấy vi sinh

cái

0,45

0,250

5

Thiết bị hấp tiệt trùng

bộ

0,45

0,250

6

Máy đếm Coliform

cái

0,33

0,250

7

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,400

8

Máy điều hòa

cái

2,2

0,300

TPTN26

26

Coliform (TCVN 6187-2:2009)

Như mục TPTN25

TPTN27

27

E.coli (TCVN 6187-1:2009)

Như mục TPTN25

TPTN28

28

E.coli (TCVN 6187-2:2009)

Như mục TPTN25

TPTN29

29

Tổng cácbon hữu cơ (TOC)

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,200

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

5

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,400

6

Máy điều hòa

cái

2,2

0,267

TPTN30

30

Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ

1

Tủ sấy

cái

0,3

1,200

2

Cân phân tích

cái

0,06

1,200

3

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

1,200

4

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

1,200

5

Bộ Soxlel

bộ

0,3

1,200

6

Máy cất quay chân không

bộ

0,65

1,200

7

Bể ổn định nhiệt

cái

0,1

1,200

8

Bể siêu âm

cái

0,1

1,200

9

Bơm chân không

bộ

0,37

1,200

10

Máy phân tích sắc ký GC

bộ

3

0,800

11

Máy điều hòa

cái

2,2

0,800

12

Máy cô nitơ

bộ

0,2

0,800

TPTN31

31

Hóa chất BVTV nhóm Phot pho hữu cơ

Như mục TPTN30

TPTN32

32

Cyanua (CN-)

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,200

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

5

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,500

6

Máy điều hòa

cái

2,2

0,267

7

Máy quang phổ UV-VIS

bộ

0,55

0,020

TPTN33

33

Chất hoạt động bề mặt

1

Tủ sấy

cái

0,3

0,200

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

5

Máy quang phổ UV-VIS

bộ

0,55

0,020

6

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,400

7

Máy điều hòa

cái

2,2

0,267

TPTN34

34

Phenol

Như mục TPTN31

TPTN35

35

Phân tích đồng thời các kim loại

1

Tủ hút

cái

0,1

0,200

2

Tủ bảo quản mẫu

cái

0,16

0,040

3

Tủ lưu hóa chất

cái

0,16

0,040

4

Tủ sấy

cái

0,3

0,200

5

vi sóng

cái

0,1

0,030

6

Cân phân tích

cái

0,06

0,200

7

Hệ thống ICP

bộ

3

0,030

8

Thiết bị cất nước 2 lần

bộ

0,18

0,350

9

Máy điều hòa

cái

2,2

0,107

I.3.2.3. Vật liệu

Bảng 62. Định mức sử dụng vật liệu trong phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm

Mã hiệu

TT

Danh mục vật tư

Đơn vị tính

Định mức

(mẫu)

VPTN1

1

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

1

Xenlulo

gam

0,010

2

Giấy lau

hộp

0,030

3

Giấy lọc

hộp

0,010

4

Sổ công tác

cuốn

0,005

5

Cồn lau dụng cụ

ml

5,000

VPTN2

2

Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

1

FeCl3, 6H2O

gam

0,050

2

CaCl2

gam

0,050

3

MgSO4.7H2O

gam

0,050

4

KH2PO4

gam

0,020

5

K2HPO4

gam

0,040

6

Na2HPO4

gam

0,070

7

NH4Cl

gam

0,030

8

Gluco

gam

0,060

9

Polyseed

viên

0,100

10

Glutamic

gam

0,060

11

Cồn lau dụng cụ

ml

3,000

12

Giấy pH

hộp

0,020

13

Sổ công tác

cuốn

0,005

14

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN3

3

Nhu cầu oxy hóa học (COD)

1

K2Cr2O7

gam

0,290

2

H2SO4 đậm đặc

ml

2,000

3

Ag2SO4

gam

0,100

4

HgSO4

gam

0,200

5

(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O

gam

0,100

6

C12H8N2.H2O

gam

0,010

7

FeSO4.7H2O

gam

0,100

8

Ống chuẩn K2C2O7 0.1N

ống

0,010

9

Kaliphatalat

gam

0,300

10

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

11

Sổ công tác

cuốn

0,005

12

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN4

4

Amoni (NH4+)

1

Dung dịch NH4+ chuẩn

ml

0,500

2

NaC7H5NaO3

gam

0,500

3

Na3C6H5O7.2H2O

gam

0,500

4

H2SO4 đậm đặc

ml

0,600

5

NaClO

ml

0,300

6

NaOH

gam

1,000

7

Na2[Fe(CN)5.NO].2H2O

gam

0,100

8

C3N3O3C12Na.2H2O

gam

0,200

9

Cồn lau dụng cụ

ml

2,000

10

Giấy thử pH

hộp

0,080

11

Sổ công tác

cuốn

0,005

12

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN5

5

Nitrit (NO2-)

1

CHCl3

ml

0,500

2

NaOH

gam

0,400

3

Sulfaniamide

gam

0,500

4

N-(1-naphyl)-ethyllediamine

gam

0,500

5

KmnO4

gam

1,000

6

HCl

ml

1,000

7

NH3

ml

1,000

8

H3PO4

ml

0,500

9

H2SO4 đậm đặc

ml

2,000

10

Dung dịch chuẩn NaNO2

ml

0,500

11

Cồn lau dụng cụ

ml

2,000

12

Giấy lọc

hộp

0,010

13

Sổ công tác

cuốn

0,005

14

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN6

6

Nitrat (NO3-)

1

C7H5NaO3

gam

0,500

2

K2C4H4O6

gam

1,000

3

Dung dịch NH3 đặc

ml

0,400

4

Dung dịch chuẩn NaNO3

ml

0,500

5

NaOH

gam

5,000

6

H2SO4 đậm đặc

ml

1,000

7

NH4NO3

gam

0,400

8

Cồn lau dụng cụ

ml

2,000

9

Giấy lọc

hộp

0,010

10

Sổ công tác

cuốn

0,005

11

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN7

7

Tổng Photpho

1

H2SO4 đậm đặc

ml

5,000

2

Phenolphtalein

gam

0,200

3

K2S2O8

gam

0,200

4

(NH4)6Mo7O24.4H2O

gam

0,500

5

NaOH

gam

0,500

6

K4P2O7

gam

0,100

7

Kali antimontatrat

gam

0,400

8

Axit ascorbic

gam

0,300

9

Dung dịch chuẩn P-PO4

ml

0,500

10

Cồn lau dụng cụ

ml

2,000

11

Giấy lọc

hộp

0,010

12

Sổ công tác

cuốn

0,005

13

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN8

8

Tổng Nitơ

1

NaOH

gam

1,000

2

H3BO3

gam

0,200

3

K2S2O8

gam

0,200

4

KNO3

gam

0,600

5

Glyxin

gam

0,500

6

NaC7H5NaO3

gam

0,500

7

K2SO4

gam

2,000

8

HCl

ml

0,500

9

H2SO4 đậm đặc

ml

5,000

10

Hợp kim Devarda

gam

0,200

11

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

12

Giấy lọc

hộp

0,010

13

Sổ công tác

cuốn

0,005

14

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN9

9

Kim loại nặng Pb

1

Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

ml

1,000

2

HNO3

ml

10,000

3

H2O2

ml

10,000

4

NaOH

gam

10,000

5

NH4NO3

gam

10,000

6

Bột Pd

gam

0,002

7

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

8

Giấy lọc

hộp

0,010

9

Sổ công tác

cuốn

0,005

10

Giấy lau

hộp

0,030

11

Khí argon

bình

0,002

VPTN10

10

Kim loại nặng Cd

Như mục VPTN9

VPTN11

11

Kim loại nặng As

1

Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

ml

1,000

2

HNO3

ml

10,000

3

H2O2

ml

10,000

4

H2SO4 đậm đặc

ml

2,000

5

HCl

ml

5,000

6

KI

gam

2,000

7

NaOH

gam

10,000

8

NaBH4

gam

0,500

9

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

10

Sổ công tác

cuốn

0,005

11

Giấy lau

hộp

0,030

12

Giấy lọc

hộp

0,010

13

Khí argon

bình

0,002

14

Khí axetylen

bình

0,002

VPTN12

12

Kim loại nặng Hg

1

Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

ml

1,000

2

H2O2

ml

10,000

3

HNO3

ml

10,000

4

H2SO4 đậm đặc

ml

5,000

5

HCl

ml

5,000

6

KMnO4

gam

1,000

7

K2S2O8

gam

2,000

8

NH4OCl

gam

2,000

9

SnCl2.2H2O

gam

1,000

10

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

11

Giấy lọc

hộp

0,020

12

Sổ công tác

cuốn

0,005

13

Giấy lau

hộp

0,030

14

Khí argon

bình

0,002

15

Khí axetylen

bình

0,002

VPTN13

13

Kim loại (Fe)

1

Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

ml

1,000

2

HNO3

ml

10,000

3

NaOH

gam

10,000

4

H2O2

ml

10,000

5

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

6

Giấy lọc

hộp

0,010

7

Sổ công tác

cuốn

0,005

8

Giấy lau

hộp

0,030

9

Khí argon

bình

0,002

10

Khí axetylen

bình

0,002

VPTN14

14

Kim loại (Cu)

Như mục VPTN13

VPTN15

15

Kim loại (Zn)

Như mục VPTN13

VPTN16

16

Kim loại (Mn)

Như mục VPTN13

VPTN17

17

Kim loại (Cr)

Như mục VPTN13

VPTN18

18

Kim loại (Ni)

Như mục VPTN13

VPTN19

19

Sulphat (SO42-)

1

Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

ml

1,000

2

Glycerol

ml

10,000

3

HCl

ml

2,000

4

BaCl2.2H2O

gam

1,000

5

Etanol

ml

10,000

6

NaCl

gam

1,000

7

Cồn lau dụng cụ

ml

2,000

8

Giấy lọc

hộp

0,010

9

Sổ công tác

cuốn

0,005

10

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN20

20

Photphat (PO43-)

1

H2SO4 đậm đặc

ml

0,500

2

Kali antimontatrat

gam

0,400

3

(NH4)6Mo7O24.4H2O

gam

0,500

4

Axit ascorbic

gam

0,400

5

KH2PO4

gam

0,500

6

Giấy lọc

hộp

0,010

7

Cồn lau dụng cụ

ml

2,000

8

Sổ công tác

cuốn

0,005

9

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN21

21

Clorua (Cl-)

1

K2CrO4

gam

0,500

2

NaOH

gam

0,800

3

CaCO3

gam

0,200

4

Ống chuẩn AgNO3 0,1N

ống

0,015

5

NaCl

gam

0,200

6

Cồn lau dụng cụ

ml

2,000

7

Giấy thử pH

hộp

0,010

8

Giấy lọc

hộp

0,010

9

Sổ công tác

cuốn

0,005

10

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN22

22

Florua (F-)

1

CH3COOH

ml

1,000

2

NaOH

gam

2,000

3

CDTA- C14H22N2O8

gam

0,200

4

SPADNS (C16H9O11N2S3Na3)

gam

0,100

5

HCl

ml

25,000

6

NaAsO2

gam

0,200

7

H2SO4 đậm đặc

ml

5,000

8

ZrOCl2.8.H2O

gam

0,100

9

NaCl

gam

5,000

10

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

11

Giấy thử pH

hộp

0,100

12

Giấy lọc

hộp

0,010

13

Sổ công tác

cuốn

0,005

14

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN23

23

Crom (VI) (Cr6+)

1

Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

ml

1,000

2

1,5-Diphenylcacbazid (C13H14N4O)

gam

0,200

3

H3PO4

ml

2,000

4

K2Cr2O7

gam

1,000

5

H2SO4 đậm đặc

ml

10,000

6

Aceton

ml

10,000

7

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

8

Giấy lọc

hộp

0,010

VPTN24

24

Tổng dầu, mỡ

1

HCl

ml

4,000

2

NaOH

gam

0,200

3

Dung môi

ml

150,000

4

n-Hexan

ml

30,000

5

Na2SO4

gam

20,000

6

Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

ml

0,400

7

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

8

Giấy thử pH

hộp

0,100

9

Giấy lọc

hộp

0,010

10

Sổ công tác

cuốn

0,005

11

Giấy lau

Hộp

0,030

VPTN25

25

Coliform (TCVN 6187-1:2009)

1

Canh thang lactose LT

gam

10,000

2

Canh thang BGBL

gam

20,000

3

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

4

p-Dimetylamin benzadehyt

gam

0,500

5

Tetrametyl-p-phenylendiamin dihyroclorua

gam

0,100

6

HCl

ml

50,000

7

C4H9OH

ml

25,000

8

Pepton

gam

10,000

9

Lactoza

gam

20,000

10

Chất chiết nấm men

gam

6,000

11

Bromothymol xanh

gam

0,080

12

2,3,5-Triphenyltetrazoliun chlorua

gam

0,050

13

natri heptadecylsunphat

gam

0,200

14

Agar

gam

10,000

15

Bông

kg

0,010

16

Sổ công tác

cuốn

0,005

17

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN26

26

Coliform (TCVN 6187-2:2009)

1

Canh thang lactose LT

gam

10,000

2

Canh thang BGBL

gam

20,000

3

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

4

NaCl

gam

0,100

5

5H8NO4Na

gam

0,100

6

K2HPO4

gam

2,000

7

C4H9OH

ml

25,000

8

Pepton

gam

10,000

9

Lactoza

gam

20,000

10

Chất chiết cao thịt bò

ml

6,000

11

Bromothymol xanh

gam

0,050

12

NH4Cl

gam

0,050

13

CaCl2

gam

0,200

14

Agar

gam

10,000

15

Bông

kg

0,010

16

Sổ công tác

cuốn

0,005

17

Giấy lau

hộp

0,030

18

Aspartic

gam

0,010

19

MgSO4.7H2O

gam

0,010

20

Pantotenic

gam

0,010

21

Thiamin

gam

0,010

22

Ferric citrate

gam

0,010

VPTN27

27

E.coli (TCVN 6187-1:2009)

Như mục VPTN25

VPTN28

28

E.coli (TCVN 6187-2:2009)

Như mục VPTN26

VPTN29

29

Tổng cácbon hữu cơ (TOC)

1

Kali hydrrophtalat (C8H5KO4 )

gam

0,213

2

Na2CO3

gam

0,415

3

NaHCO3

gam

0,350

4

Đồng phtalocyanin tetrasunfonic (C32H12CuN8O12S4Na4)

gam

0,126

5

H3PO4

ml

2,000

6

Khí Nitơ

bình

0,010

7

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

8

Giấy thử pH

hộp

0,100

9

Giấy lọc

hộp

0,010

10

Sổ công tác

cuốn

0,005

11

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN30

30

Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ

1

Dung dịch chuẩn mix 13

ml

0,020

2

Dung dịch nội chuẩn

ml

0,005

3

CH2Cl2

ml

150,000

4

Aceton

ml

150,000

5

n-Hexan

ml

300,000

6

Na2SO4

gam

50,000

7

Chiết pha rắn SPE

cái

1,000

8

Septa cho vial

cái

1,000

9

Vial

cái

1,000

10

Bông thủy tinh

gam

10,000

11

Pipet Pasteur

cái

1,000

12

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

13

Giấy lau

hộp

0,030

14

Sổ công tác

cuốn

0,005

15

Khí Nitơ

bình

0,005

16

Khí Heli

bình

0,005

VPTN31

31

Hóa chất BVTV nhóm Phot pho hữu cơ

1

Dung dịch chuẩn mix 13

ml

0,020

2

Dung dịch nội chuẩn

ml

0,005

3

CH2Cl2

ml

150,000

4

Aceton

ml

150,000

5

n-Hexan

ml

300,000

6

Na2SO4

gam

50,000

7

Chiết pha rắn SPE

cái

1,000

8

Septa cho vial

cái

1,000

9

Vial

cái

1,000

10

Bông thủy tinh

gam

10,000

11

Pipet Pasteur

cái

1,000

12

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

13

Giấy lau

hộp

0,030

14

Sổ công tác

cuốn

0,005

15

Khí Nitơ

bình

0,005

16

Khí Heli

bình

0,005

VPTN32

32

Cyanua (CN-)

1

NaOH

gram

0,300

2

H2SO4 đậm đặc

ml

25,000

3

MgCl2

gam

10,200

4

CH3COONa.3H2O

gram

0,800

5

CH3COOH

ml

1,000

6

Cloramin T

gram

0,200

7

Axit Bacbituric

gram

0,900

8

HCl

ml

0,900

9

NaCN

gam

0,500

10

AgNO3

gram

0,500

11

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

12

Giấy lọc

hộp

0,010

13

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN33

33

Chất hoạt động bề mặt

1

NaCl

gam

5,000

2

CH3COOC2H5

ml

10,000

3

CHCl3

ml

100,000

4

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

5

Methanol

ml

1,000

6

H2SO­4 đậm đặc

ml

10,000

7

NaOH

gam

1,000

8

NaHCO3

gam

2,400

9

Na2CO3

gam

1,500

10

Methylen xanh

gam

0,200

11

Na2B4O7.10H2O

gam

2,000

12

Phenolphtalein

gam

0,200

13

C19H32O3S

ml

1,000

14

Giấy thử pH

hộp

0,100

15

Giấy lọc

hộp

0,010

16

Sổ công tác

cuốn

0,005

17

Giấy lau

hộp

0,030

VPTN34

34

Phenol

1

K3Fe(CN)6

gam

0,300

2

CHCl3

ml

100,000

3

4-Amino-Antypyrin

gam

0,800

4

NH4Cl

gam

0,300

5

NaKC4H4O6

gam

2,000

6

NH4OH

ml

4,000

7

NaBr

gam

0,150

8

HCl

ml

10,000

9

KI

gam

2,000

10

Na2S2O3

gam

2,000

11

CuSO4.5H2O

gam

1,900

12

H3PO4

ml

2,000

13

NaOH

gam

4,000

14

Phenol chuẩn

gam

0,200

15

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

16

Giấy lọc

hộp

0,010

17

Giấy lau

hộp

0,030

18

Sổ công tác

cuốn

0,005

VPTN35

35

Phân tích đồng thời các kim loại

1

Dung dịch chuẩn đa nguyên tố (ICP Standard)

ml

5,000

2

Dung dịch chuẩn thẩm tra hiệu năng của thiết bị

ml

1,000

3

HNO3

ml

10,000

4

H2O2

ml

10,000

5

HCl

ml

10,000

6

(NH4)2SO4

gam

10,000

7

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

8

Giấy lọc

hộp

0,020

9

Sổ công tác

cuốn

0,005

10

Giấy lau

hộp

0,030

11

Khí axetylen

bình

0,250

12

Khí argon

bình

0,250

I.4. Quan trắc tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước

I.4.1. Định mức lao động

I.4.1.1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, bảng biểu; kiểm tra, vệ sinh định kỳ trạm; khắc phục sự cố của trạm khi xảy ra sự cố;

- Tổng hợp và xử lý số liệu quan trắc;

- Lập báo cáo số liệu quan trắc.

I.4.1.2. Công việc chưa tính trong định mức

Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).

I.4.1.3. Định biên và định mức

Bảng 63. Định biên và định mức lao động đối với quan trắc tự động

STT

Mã hiệu

Thông số quan trắc

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

(Công /thông số)

I

Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục

1

LĐCĐ1

Nhiệt độ

KS 2

0,200

2

LĐCĐ2

pH

KS 2

0,200

3

LĐCĐ3

Ôxy hoà tan (DO)

KS 2

0,200

4

LĐCĐ4

Độ dẫn điện (EC)

KS 2

0,200

5

LĐCĐ5

Độ đục

KS 2

0,200

6

LĐCĐ6

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

KS 2

0,200

7

LĐCĐ7

Amoni (NH4+)

KS 2

0,200

8

LĐCĐ8

Nitrat (NO3-)

KS 2

0,200

9

LĐCĐ9

Tổng nitơ (TN)

KS 2

0,200

10

LĐCĐ10

Tổng phốt pho (TP)

KS 2

0,200

11

LĐCĐ11

Tổng các bon hữu cơ (TOC)

KS 2

0,200

II

Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục

1

LĐDĐ1

Nhiệt độ

KS 2

0,200

2

LĐDĐ2

pH

KS 2

0,200

3

LĐDĐ3

ORP

KS 2

0,200

4

LĐDĐ4

Ôxy hoà tan (DO)

KS 2

0,200

5

LĐDĐ5

Độ dẫn điện (EC)

KS 2

0,200

6

LĐDĐ6

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

KS 2

0,200

7

LĐDĐ7

Độ đục

KS 2

0,200

8

LĐDĐ8

Amoni (NH4+)

KS 2

0,200

9

LĐDĐ9

Nitrat (NO3-)

KS 2

0,200

10

LĐDĐ10

Photphat (PO43-)

KS 2

0,200

I.4.2. Vật tư, thiết bị

I.4.2.1. Dụng cụ

Bảng 64. Định mức sử dụng dụng cụ đối với quan trắc tự động

TT

Mã hiệu

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD

(tháng)

Định mức (Ca

/thông số)

I

Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục

1

DĐCĐ1

Nhiệt độ nước

1

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,010

2

Điện cực

cái

6,0

0,050

3

Dung dịch cầu muối

bộ

6,0

0,050

4

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

5

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

6

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,010

7

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

8

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

9

Đường điện thoại /Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

10

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

11

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

12

Bàn làm việc

cái

72,0

0,640

13

Ghế tựa

cái

72,0

0,640

14

Đèn pin

cái

24,0

0,120

15

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

16

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

17

Bình cứu hỏa

cái

12,0

0,120

18

Ổn áp

cái

36,0

0,120

19

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

2

DĐCĐ2

pH

Như mục DĐCĐ1

3

DĐCĐ3

Ôxy hòa tan (DO)

1

Đầu đo DO

cái

6,0

0,020

2

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

3

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

4

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

5

Bình tia

cái

6,0

0,320

6

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

7

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

8

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

9

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

10

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

11

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

12

Bàn làm việc

cái

72,0

0,640

13

Ghế tựa

cái

72,0

0,640

14

Đèn pin

cái

24,0

0,120

15

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

16

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

17

Bình cứu hỏa

cái

12,0

0,120

18

Ổn áp

cái

36,0

0,120

19

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

4

DĐCĐ4

Độ dẫn điện (EC)

1

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

2

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

3

Điện cực độ dẫn Pt

cái

12,0

0,400

4

Bình tia

cái

48

0,320

5

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

6

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60

0,350

7

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36

0,350

8

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36

0,350

9

Tủ đựng tài liệu

cái

72

0,100

10

Tủ đựng dụng cụ

cái

72

0,320

11

Bàn làm việc

cái

72

0,640

12

Ghế tựa

cái

72,0

0,640

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Bình cứu hỏa

cái

12

0,120

17

Ổn áp

cái

36

0,120

18

Bộ lưu điện

cái

36

0,150

5

DĐCĐ5

Độ đục

1

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

2

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

3

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

4

Bình tia

cái

6,0

0,320

5

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

6

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

7

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

8

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

9

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

10

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

11

Bàn làm việc

cái

72,0

0,640

12

Ghế tựa

cái

72,0

0,640

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Bình cứu hỏa

cái

12,0

0,120

17

Ổn áp

cái

36,0

0,120

18

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

6

DĐCĐ6

TSS

1

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

2

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

3

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

4

Bình tia

cái

6,0

0,320

5

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

6

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

7

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

8

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

9

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

10

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

11

Bàn làm việc

cái

72,0

0,640

12

Ghế tựa

cái

72,0

0,640

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Bình cứu hỏa

cái

12,0

0,120

17

Ổn áp

cái

36,0

0,120

18

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

7

DĐCĐ7

Amoni (NH4+)

1

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

2

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

3

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

4

Bình tia

cái

6,0

0,320

5

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

6

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

7

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

8

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

9

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

10

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

11

Bàn làm việc

cái

72,0

0,640

12

Ghế tựa

cái

72,0

0,640

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Chai đựng hóa chất

cái

6,0

0,320

17

Bình cứu hỏa

cái

12,0

0,120

18

Ổn áp

cái

36,0

0,120

19

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

8

DĐCĐ8

Nitrat (NO3-)

1

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

2

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

3

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

4

Bình tia

cái

6,0

0,320

5

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

6

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

7

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

8

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

9

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

10

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

11

Bàn làm việc

cái

72,0

0,640

12

Ghế tựa

cái

72,0

0,640

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Chai đựng hóa chất

cái

6,0

0,320

17

Bình cứu hỏa

cái

12,0

0,120

18

Ổn áp

cái

36,0

0,120

19

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

9

DĐCĐ9

Tổng nitơ (TN)

1

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

2

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

3

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

4

Bình tia

cái

6,0

0,320

5

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

6

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

7

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

8

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

9

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

10

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

11

Bàn làm việc

cái

72,0

0,640

12

Ghế tựa

cái

72,0

0,640

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Chai đựng hóa chất

cái

6,0

0,320

17

Bình cứu hỏa

cái

12,0

0,120

18

Ổn áp

cái

36,0

0,120

19

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

10

DĐCĐ10

Tổng Photpho (TP)

1

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

2

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

3

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

4

Bình tia

cái

6,0

0,320

5

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

6

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

7

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

8

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

9

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

10

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

11

Bàn làm việc

cái

72,0

0,640

12

Ghế tựa

cái

72,0

0,640

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Chai đựng hóa chất

cái

6,0

0,320

17

Bình cứu hỏa

cái

12,0

0,120

18

Ổn áp

cái

36,0

0,120

19

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

11

DĐCĐ11

Tổng cacbon hữu cơ (TOC)

1

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

2

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

3

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

4

Bình tia

cái

6,0

0,320

5

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

6

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

7

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

8

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

9

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

10

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

11

Bàn làm việc

cái

72,0

0,640

12

Ghế tựa

cái

72,0

0,640

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Chai đựng hóa chất

cái

6,0

0,320

17

Bình cứu hỏa

cái

12,0

0,120

18

Ổn áp

cái

36,0

0,120

19

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

II

Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục

1

DĐDĐ1

Nhiệt độ nước, pH/ORP

1

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,010

2

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,010

3

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

3

Bình tia

cái

6,0

0,320

4

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,010

5

Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

bộ

12,0

0,120

6

Phao nâng các sensor

cái

6,0

0,150

7

Chụp bảo vệ các thiết bị

bộ

6,0

0,120

8

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

9

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

10

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

11

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

12

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

2

DĐDĐ2

pH

Như mục DĐDĐ1

3

DĐDĐ3

Ôxy hoà tan (DO)

1

Đầu đo DO

cái

6,0

0,020

2

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

3

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

4

Bình tia

cái

6,0

0,320

5

Màng điện cực (thiết bị đo màng)

cái

6,0

0,050

6

Nắp đầu đo (thiết bị quang)

cái

3,0

0,050

7

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

8

Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

bộ

12,0

0,120

9

Phao nâng các sensor

cái

6,0

0,150

10

Chụp bảo vệ các thiết bị

bộ

6,0

0,120

11

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

12

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

13

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

14

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

15

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

16

Đèn pin

cái

24,0

0,120

17

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

18

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

19

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

4

DĐDĐ4

Độ dẫn điện (EC)

1

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

2

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

3

Điện cực độ dẫn Pt

cái

12,0

0,400

4

Bình tia

cái

6,0

0,320

5

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

6

Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

bộ

12,0

0,120

7

Phao nâng các sensor

cái

6,0

0,150

8

Chụp bảo vệ các thiết bị

bộ

6,0

0,120

9

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

10

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

11

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

12

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

13

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

14

Đèn pin

cái

24,0

0,120

15

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

17

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

20

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

5

DĐDĐ5

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

Như mục DĐDĐ4

6

DĐDĐ6

Độ đục

1

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

2

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

3

Bình tia

cái

6,0

0,320

4

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

5

Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

bộ

12,0

0,120

6

Phao nâng các sensor

cái

6,0

0,150

7

Chụp bảo vệ các thiết bị

bộ

6,0

0,120

8

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

9

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

10

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

11

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

12

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Chai đựng hóa chất

cái

6,0

0,320

17

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

7

DĐDĐ7

Amoni (NH4+)

1

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

2

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

3

Bình tia

cái

6,0

0,320

4

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

5

Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

bộ

12,0

0,120

6

Phao nâng các sensor

cái

6,0

0,150

7

Chụp bảo vệ các thiết bị

bộ

6,0

0,120

8

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

9

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

10

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

11

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

12

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Chai đựng hóa chất

cái

6,0

0,320

17

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

8

DĐDĐ8

Nitrat (NO3-)

1

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

2

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

3

Bình tia

cái

6,0

0,320

4

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

5

Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

bộ

12,0

0,120

6

Phao nâng các sensor

cái

6,0

0,150

7

Chụp bảo vệ các thiết bị

bộ

6,0

0,120

8

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

9

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

10

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

11

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

12

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Chai đựng hóa chất

cái

6,0

0,320

17

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

9

DĐDĐ9

Photphat (PO43-)

1

Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

bộ

2,0

0,020

2

Đầu đo sensor

cái

2,0

0,020

3

Bình chứa nước đo mẫu

cái

6,0

0,020

4

Bình tia

cái

6,0

0,320

5

Bộ làm sạch sensor

bộ

2,0

0,020

6

Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

bộ

60,0

0,350

7

Cáp truyền số liệu cho các sensor

bộ

36,0

0,350

8

Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

bộ

36,0

0,350

9

Tủ đựng tài liệu

cái

72,0

0,100

10

Tủ đựng dụng cụ

cái

72,0

0,320

11

Bàn làm việc

cái

72,0

0,640

12

Ghế tựa

cái

72,0

0,640

13

Đèn pin

cái

24,0

0,120

14

Cặp đựng tài liệu

cái

12,0

0,320

15

Đèn hiệu

cái

24,0

0,120

16

Chai đựng hóa chất

cái

6,0

0,320

17

Bình cứu hỏa

cái

12,0

0,120

18

Ổn áp

cái

36,0

0,120

19

Bộ lưu điện

cái

36,0

0,150

I.4.2.2. Thiết bị

Bảng 65. Định mức sử dụng thiết bị đối với quan trắc tự động

TT

Mã hiệu

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công

suất

(kW)

Định mức

(Ca

/thông số)

I

Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục

1

TĐCĐ1

Nhiệt độ nước, pH/ORP

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Thiết bị đo hiện số

bộ

pin khô

0,240

3

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

4

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,240

5

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,120

6

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

7

Bơm hút mẫu

cái

1,5

0,100

8

Đường ống dẫn lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

9

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,320

10

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,320

11

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,320

12

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

13

Máy in

cái

0,4

0,240

2

TĐCĐ2

pH

Như mục TĐCĐ1

3

TĐCĐ3

ORP

Như mục

TĐCĐ1

4

TĐCĐ4

Ôxy hoà tan (DO)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,200

2

Thiết bị đo hiện số

bộ

pin khô

0,240

3

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

4

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,240

5

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,120

6

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

7

Bơm hút mẫu

bơm

1,5

0,100

8

Đường ống dẫn lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

9

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,320

10

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,320

11

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,320

12

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

13

Máy in

cái

0,4

0,240

5

TĐCĐ5

Độ dẫn điện (EC)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Thiết bị đo hiện số

bộ

pin khô

0,240

3

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

4

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,240

5

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,120

6

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

7

Bơm hút mẫu

bơm

1,5

0,100

8

Đường ống dẫn lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

9

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,320

10

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,320

11

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,320

12

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

13

Máy in

cái

0,4

0,240

6

TĐCĐ6

Độ đục

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Thiết bị định vị GPS

bộ

pin khô

0,100

3

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,240

4

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,320

5

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

6

Bơm hút mẫu

cái

1,5

0,100

7

Đường ống dẫn lấy mẫu nước

bộ

-

0,320

8

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,320

9

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,320

10

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,320

11

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

12

Máy in

cái

0,4

0,240

7

TĐCĐ7

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Thiết bị định vị GPS

bộ

pin khô

0,100

3

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,240

4

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,120

5

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

6

Bơm hút mẫu

cái

1,5

0,100

7

Đường ống dẫn lấy mẫu nước

bộ

-

0,320

8

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,320

9

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,320

10

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,320

11

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

12

Máy in

cái

0,4

0,240

8

TĐCĐ8

Amoni (NH4+)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

3

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,240

4

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,120

5

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

6

Bơm hút mẫu

bơm

1,5

0,100

7

Đường ống dẫn lấy mẫu nước

bộ

-

0,320

8

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,320

9

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,320

10

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,320

11

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

12

Máy in

cái

0,4

0,440

9

TĐCĐ9

Nitrat (NO3-)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

3

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,240

4

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,120

5

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

6

Bơm hút mẫu

bơm

1,5

0,160

7

Đường ống dẫn lấy mẫu nước

bộ

-

0,320

8

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,320

9

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,320

10

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,320

11

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

12

Máy in

cái

0,4

0,240

10

TĐCĐ10

Tổng nito (TN)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,140

2

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

3

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,240

4

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,320

5

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

6

Bơm hút mẫu

bơm

1,5

0,100

7

Đường ống dẫn lấy mẫu nước

bộ

-

0,320

8

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,320

9

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,320

10

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,320

11

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

12

Máy in

cái

0,4

0,240

11

TĐCĐ11

Tổng Photpho (TP)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,140

2

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,160

3

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,240

4

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,320

5

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

6

Bơm hút mẫu

bơm

1,5

0,100

7

Đường ống dẫn lấy mẫu nước

bộ

-

0,320

8

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,320

9

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,320

10

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,320

11

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

12

Máy in

cái

0,4

0,240

12

TĐCĐ12

Tổng cacbon hữu cơ (TOC)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,240

2

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

3

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,240

4

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,320

5

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

6

Bơm hút mẫu

bơm

1,5

0,100

7

Đường ống dẫn lấy mẫu nước

bộ

-

0,320

8

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,320

9

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,320

10

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,320

11

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

12

Máy in

cái

0,4

0,240

II

Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục

1

TĐDĐ1

Nhiệt độ nước

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Thiết bị đo hiện số

bộ

pin khô

0,400

3

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

4

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,140

5

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,080

6

Bộ pin mặt trời

bộ

0,140

7

Bộ sạc pin dự phòng

bộ

0,1

0,400

8

Hệ thống báo động chống trộm

bộ

-

0,400

9

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,400

10

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,400

11

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,400

12

Thuyền máy (ca nô)

cái

-

0,120

13

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

14

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

15

Máy in

cái

0,4

0,240

2

TĐDĐ2

pH

Như mục TĐDĐ1

3

TĐDĐ3

ORP

Như mục TĐDĐ1

4

TĐDĐ4

Oxy hoà tan (DO)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,140

2

Thiết bị đo hiện số

bộ

pin khô

0,400

3

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

4

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,120

5

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,080

6

Bộ pin mặt trời

bộ

-

0,400

7

Bộ sạc pin dự phòng

bộ

0,1

0,400

8

Hệ thống báo động chống trộm

bộ

0,120

9

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,400

10

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,400

11

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,400

12

Thuyền máy (ca nô)

cái

-

0,120

13

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

14

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

15

Máy in

cái

0,4

0,240

5

TĐDĐ5

Độ dẫn điện (EC)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Thiết bị đo hiện số

bộ

pin khô

0,400

3

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

4

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,120

5

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,120

6

Bộ pin mặt trời

bộ

-

0,400

7

Bộ sạc pin dự phòng

bộ

0,1

0,400

8

Hệ thống báo động chống trộm

bộ

0,120

9

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,400

10

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,400

11

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,400

12

Thuyền máy (ca nô)

cái

-

0,120

13

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

14

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

15

Máy in

cái

0,4

0,240

6

TĐDĐ6

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

Như mục TĐDĐ5

7

TĐDĐ7

Độ đục

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Thiết bị định vị GPS

bộ

pin khô

0,100

3

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,120

4

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,120

5

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

6

Bộ pin mặt trời

bộ

-

0,400

7

Bộ sạc pin dự phòng

bộ

0,4

0,400

8

Hệ thống báo động chống trộm

bộ

-

0,400

9

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,400

10

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,400

11

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,400

12

Thuyền máy (ca nô)

cái

-

0,120

13

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

14

Máy in

cái

0,4

0,240

8

TĐDĐ8

Amoni (NH4+)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

3

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,120

4

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,120

5

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

6

Bộ pin mặt trời

bộ

-

0,400

7

Bộ sạc pin dự phòng

bộ

0,4

0,400

8

Hệ thống báo động chống trộm

bộ

-

0,400

9

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,400

10

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,400

11

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,400

12

Thuyền máy (ca nô)

cái

-

0,120

13

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

14

Máy in

cái

0,4

0,240

9

TĐDĐ9

Nitrat (NO3-)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

3

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,120

4

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,120

5

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

6

Bộ pin mặt trời

bộ

-

0,400

7

Bộ sạc pin dự phòng

bộ

0,1

0,400

8

Hệ thống báo động chống trộm

bộ

-

0,400

9

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,400

10

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,400

11

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,400

12

Thuyền máy (ca nô)

cái

-

0,120

13

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

14

Máy in

cái

0,4

0,240

10

TĐDĐ10

Photphat (PO43-)

1

Hệ thống lấy mẫu nước

bộ

-

0,120

2

Máy định vị GPS cầm tay

bộ

pin khô

0,100

3

Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

bộ

-

0,400

4

Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

bộ

-

0,120

5

Máy tính xử lý số liệu

cái

0,4

0,050

6

Bộ pin mặt trời

bộ

-

0,400

7

Bộ sạc pin dự phòng

bộ

0,1

0,400

8

Hệ thống báo động chống trộm

bộ

-

0,400

9

Hệ thống cảnh báo cháy

bộ

-

0,400

10

Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

bộ

-

0,400

11

Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

bộ

-

0,400

12

Thuyền máy (ca nô)

cái

-

0,120

13

Máy điều hòa

cái

2,2

0,110

14

Máy in

cái

0,4

0,240

I.4.2.3. Vật liệu

Bảng 66. Định mức sử dụng vật liệu đối với quan trắc tự động

TT

Mã hiệu

Danh mục vật tư

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

I

Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục

1

VĐCĐ1

Nhiệt độ nước

1

Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH = 4 và pH = 10

ml

5,000

2

Nước rửa đầu đo

lít

0,020

3

Pin chuyên dụng

cục

0,120

4

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

5

Sổ công tác

cuốn

0,020

6

Mực máy in

hộp

0,003

7

Giấy lau

hộp

0,020

8

Giấy A4

gram

0,080

9

Nước cất

lít

1,000

10

Xà phòng

kg

0,010

2

VĐCĐ2

pH

Như mục VĐCĐ1

3

VĐCĐ3

ORP

Như mục VĐCĐ1

4

VĐCĐ4

Ôxy hoà tan (DO)

1

Dung dịch điện cực DO

ml

10,000

2

Dung dịch làm sạch điện cực

ml

10,000

3

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

4

Pin chuyên dụng

cục

0,120

5

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

6

Sổ công tác

cuốn

0,002

7

Mực máy in

hộp

0,003

8

Giấy lau

hộp

0,020

9

Giấy A4

gram

0,080

10

Nước cất

lít

1,000

11

Xà phòng

kg

0,010

5

VĐCĐ5

Độ dẫn điện (EC)

1

Dung dịch chuẩn 84

ml

10,000

2

Dung dịch chuẩn 1413

ml

10,000

3

Dung dịch chuẩn 12280

ml

10,000

4

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

5

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

6

Pin chuyên dụng

cục

0,120

7

Sổ công tác

cuốn

0,002

8

Mực máy in

hộp

0,003

9

Giấy lau

hộp

0,020

10

Giấy A4

gram

0,080

11

Nước cất

lít

1,000

12

Xà phòng

kg

0,010

6

VĐCĐ6

Độ đục

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

0,180

2

Dung dịch chuẩn 0 NTU

ml

10,000

3

Dung dịch chuẩn 100 NTU

ml

10,000

4

Chai đựng mẫu

cái

0,020

5

Sổ công tác

cuốn

0,002

6

Mực máy in

hộp

0,003

7

Pin chuyên dụng

cái

0,320

8

Giấy lau

hộp

0,020

9

Giấy A4

gram

0,080

10

Nước cất

lít

1,000

11

Xà phòng

kg

0,010

12

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

13

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

7

VĐCĐ7

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

0,120

2

Chai đựng mẫu

cái

0,120

3

Sổ công tác

cuốn

0,002

4

Mực máy in

hộp

0,003

5

Pin chuyên dụng

cái

0,120

6

Giấy lau

hộp

0,020

7

Giấy A4

gram

0,080

8

Nước cất

lít

1,000

9

Xà phòng

kg

0,010

10

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

11

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

8

VĐCĐ8

Amoni (NH4+)

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

0,120

2

Chai đựng mẫu

cái

0,120

3

Dung dịch chuẩn

ml

10,000

4

Sổ công tác

cuốn

0,002

5

Mực máy in

hộp

0,003

6

Pin chuyên dụng

cái

0,160

7

Giấy lau

hộp

0,020

8

Giấy A4

gram

0,080

9

Nước cất

lit

1,000

10

Xà phòng

kg

0,010

11

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

12

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

9

VĐCĐ9

Nitrat (NO3-)

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

0,120

2

Chai đựng mẫu

cái

0,120

3

Sổ công tác

cuốn

0,002

4

Dung dịch chuẩn

ml

10,000

5

Mực máy in

hộp

0,003

6

Pin chuyên dụng

cái

0,320

7

Giấy lau

hộp

0,020

8

Giấy A4

gram

0,080

9

Nước cất

lít

1,000

10

Xà phòng

kg

0,010

11

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

12

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

10

VĐCĐ10

Tổng nito (TN)

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

0,120

2

Chai đựng mẫu

cái

0,140

3

Dung dịch chuẩn

ml

10,000

4

Sổ công tác

cuốn

0,002

5

Mực máy in

hộp

0,003

6

Pin chuyên dụng

cái

0,320

7

Giấy lau

hộp

0,020

8

Giấy A4

gram

0,080

9

Nước cất

lít

1,000

10

Xà phòng

kg

0,010

11

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

12

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

11

VĐCĐ11

Tổng photpho (TP)

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

0,120

2

Chai đựng mẫu

cái

0,140

3

Sổ công tác

cuốn

0,020

4

Dung dịch chuẩn

ml

10,000

5

Mực máy in

hộp

0,003

6

Pin chuyên dụng

cái

0,120

7

Giấy lau

hộp

0,020

8

Giấy A4

gram

0,080

9

Nước cất

lít

1,000

10

Xà phòng

kg

0,010

11

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

12

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

12

VĐCĐ12

Tổng cacbon hữu cơ (TOC)

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

0,120

2

Chai đựng mẫu

cái

0,160

3

Sổ công tác

cuốn

0,002

4

Dung dịch chuẩn

ml

10,000

5

Mực máy in

hộp

0,003

6

Pin chuyên dụng

cái

0,120

7

Giấy lau

hộp

0,020

8

Giấy A4

gram

0,080

9

Nước cất

lít

1,000

10

Xà phòng

kg

0,010

11

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

12

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

II

Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục

1

VĐDĐ1

Nhiệt độ nước, pH/ORP

1

Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH = 4 và pH = 10

ml

5,000

2

Nước rửa đầu đo

lít

0,020

3

Pin chuyên dụng

cục

0,120

4

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

5

Sổ công tác

cuốn

0,002

6

Bản đồ địa hình

tờ

0,020

7

Mực máy in

hộp

0,003

8

Giấy lau

hộp

0,020

9

Giấy A4

gram

0,080

10

Nước cất

lit

1,000

11

Xà phòng

kg

0,010

2

VĐDĐ2

pH

Như mục VĐDĐ1

3

VĐDĐ3

ORP

Như mục VĐDĐ1

4

VĐDĐ4

Ôxy hoà tan (DO)

1

Dung dịch điện cực DO

ml

10,000

2

Dung dịch làm sạch điện cực

ml

10,000

3

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

4

Pin chuyên dụng

cục

0,120

5

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

6

Sổ công tác

cuốn

0,002

7

Bản đồ địa hình

tờ

0,020

8

Mực máy in

hộp

0,003

9

Giấy lau

hộp

0,020

10

Giấy A4

gram

0,080

11

Nước cất

lít

1,000

12

Xà phòng

kg

0,010

5

VĐDĐ5

Độ dẫn điện (EC)

1

Dung dịch chuẩn 84

ml

10,000

2

Dung dịch chuẩn 1413

ml

10,000

3

Dung dịch chuẩn 12280

ml

10,000

4

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

5

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

6

Pin chuyên dụng

cục

0,120

7

Cồn lau dụng cụ

ml

100,000

8

Sổ công tác

cuốn

0,002

9

Bản đồ địa hình

tờ

0,020

10

Mực máy in

hộp

0,003

11

Pin chuyên dụng

cái

0,120

12

Giấy lau

hộp

0,020

13

Giấy A4

gram

0,080

14

Nước cất

lít

1,000

15

Xà phòng

kg

0,010

6

VĐDĐ6

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

Như mục VĐDĐ5

7

VĐDĐ7

Độ đục

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

0,120

2

Dung dịch chuẩn 0 NTU

ml

10,000

3

Dung dịch chuẩn 100 NTU

ml

10,000

4

Chai đựng mẫu

cái

0,120

5

Sổ công tác

cuốn

0,002

6

Bản đồ địa hình

tờ

0,020

7

Mực máy in

hộp

0,003

8

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

9

Pin chuyên dụng

cái

0,120

10

Giấy lau

hộp

0,020

11

Giấy A4

gram

0,080

12

Nước cất

lít

1,000

13

Xà phòng

kg

0,010

8

VĐDĐ8

Amoni (NH4+)

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

0,120

2

Chai đựng mẫu

cái

0,120

3

Sổ công tác

cuốn

0,002

4

Dung dịch chuẩn

ml

10,000

5

Bản đồ địa hình

tờ

0,020

6

Mực máy in

hộp

0,003

7

Pin chuyên dụng

cái

0,120

8

Giấy lau

hộp

0,020

9

Giấy A4

gram

0,080

10

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

11

Nước cất

lít

1,000

12

Xà phòng

kg

0,010

9

VĐDĐ9

Nitrat (NO3-)

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

0,120

2

Chai đựng mẫu

cái

0,120

3

Dung dịch chuẩn

ml

10,000

4

Găng tay y tế

hộp

0,010

5

Khẩu trang y tế

cái

0,010

6

Sổ công tác

cuốn

0,002

7

Bản đồ địa hình

tờ

0,020

8

Mực máy in

hộp

0,003

9

Pin chuyên dụng

cái

0,120

10

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

11

Giấy lau

hộp

0,020

12

Giấy A4

gram

0,080

13

Nước cất

lít

1,000

14

Xà phòng

kg

0,010

10

VĐDĐ10

Photphat (PO43-)

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

0,120

2

Chai đựng mẫu

cái

0,120

3

Sổ công tác

cuốn

0,002

4

Dung dịch chuẩn

ml

10,000

5

Găng tay y tế

hộp

0,010

6

Khẩu trang y tế

cái

0,010

7

Bản đồ địa hình

tờ

0,020

8

Nước rửa đầu đo

lít

0,050

9

Mực máy in

hộp

0,003

10

Pin chuyên dụng

cái

0,120

11

Giấy lau

hộp

0,020

12

Giấy A4

gram

0,080

13

Nước cất

lít

1,000

14

Xà phòng

kg

0,010

II. Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi

II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu

II.1.1. Định mức lao động

II.1.1.1. Thành phần công việc

- Khảo sát thực địa:

+ Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình;

+ Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;

+ Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn;

+ Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình;

- Thu thập các tài liệu liên quan:

+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;

+ Khí tượng, thủy văn;

+ Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;

+ Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan;

+ Chất lượng nước mặt;

+ Hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi;

+ Các tài liệu liên quan khác.

II.1.1.2. Công việc chưa tính trong định mức

- Mua bản đồ nền;

- Mua tài liệu khí tượng, thủy văn;

- Khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn;

- Thuê phương tiện đi điều tra, khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).

II.1.1.3. Định biên và định mức lao động

Bảng 67. Định mức lao động trong công tác thu thập tài liệu

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

KSCL

Khảo sát thực địa

1

Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình

công/vùng

KS3

6,0

Kdt, Kdv, Kdb

2

Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước

công/vùng

KS3

4,0

Kdt, Kdv, Kdb

3

Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng

công/vùng

KS3

3,0

Kdt, Kdv, Kdb

4

Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình

công/vùng

KS3

5,0

Kdt, Kdv, Kdb

TTDB

Thu thập các tài liệu liên quan

1

Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

công/vùng

KS3

25,0

Kdt, Kdv, Kdb

2

Thu thập, tài liệu về khí tượng, thủy văn, nguồn nước

công/vùng

KS3

5,0

Kdt, Kdv, Kdb

3

Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang

công/ 0km

KS3

12,0

Kdt, Kdv, Kdb

4

Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi

công/ vùng

KS3

20,0

Kdt, Kdv, Kdb

5

Chất lượng nước mặt

công/ trạm

KS3

15,0

Kdt, Kdv, Kdb

6

Hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi

công/ vùng

KS3

16,0

Kdt, Kdv, Kdb

7

Các tài liệu liên quan khác

công/ vùng

KS3

3,0

Kdt, Kdv, Kdb

II.1.2. Vật tư, thiết bị

Áp dụng mục I.1.2, chương 1, phần III.

II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

Áp dụng mục I.2, chương 1, phần III.

II.3. Dự báo dòng chảy từ mưa

Đối với biên dòng chảy của mô hình thủy lực (không có số liệu dòng chảy thực đo), cần tính toán dòng chảy đến từ mưa thì áp dụng theo mục I.3, chương I, phần III.

II.4. Tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

II.4.1. Định mức lao động

II.4.1.1. Thành phần công việc

- Thiết lập mô hình thủy lực;

- Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;

- Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;

- Tính toán thủy lực dòng chảy, chất lượng nước theo bài toán dự báo tháng,

tuần, đột xuất, ngày;

- Tổng hợp kết quả dự báo.

II.4.1.2. Định biên và định mức lao động

Bảng 68. Định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

LMTL

1

Thiết lập mô hình thủy lực*

công/10km

KS3

15

Kmh

2

Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên

công/1 yếu tố/ 1 lần tính

KS3

2

3

Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình

công/trạm/yếu tố

KS5

5

4

Tính toán thủy lực dòng chảy

4a

Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tuần

công/tuần/vùng

KS5

5

Kdt,

Kdv

4b

Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo đột xuất, ngày

công/ngày/vùng

KS5

3

Kdt,

Kdv

5

Tính toán, dự báo chất lượng nước

5a

Tính toán, dự báo chất lượng nước theo tuần

công/tuần/vùng

KS5

10

Kdt, Kdv,

Kdb

5b

Tính toán, dự báo chất lượng nước đột xuất, ngày

công/bản

tin/vùng

KS5

3

Kdt, Kdv,

Kdb

6

Tổng hợp kết quả dự báo

công/nhiệm vụ

KS4

10

* Nếu mô hình thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ thống sông, kênh, rạch theo yêu cầu tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật thêm.

Đối với nhiệm vụ dùng chung mô hình mưa dòng chảy; mô hình thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu chỉnh định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo nhân với hệ số điều chỉnh Khc = 0,3.

II.4.2. Vật tư, thiết bị

II.4.2.1. Dụng cụ

Bảng 69. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

Mã hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

DTLC

1

Bàn làm việc

cái

96

6,63

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

13,25

3

Cặp tài liệu

cái

24

13,25

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

26,50

5

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

5

II.4.2.2. Thiết bị

Bảng 70. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

Mã hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

TTLC

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

53,0

2

Máy in màu A4

cái

0,5

60

13,25

3

Máy Photocopy

cái

1

96

13,25

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

5,27

II.4.2.3. Vật liệu

Bảng 71. Định mức sử vật liệu trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

Mã hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VTLC

1

Mực in lazer

hộp

0,06

2

Mực photocopy

hộp

0,01

3

Giấy A4

ram

0,54

4

Bút bi

cái

1,29

5

Đĩa CD

cái

0,32

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

III.1. Định mức lao động

III.1.1. Thành phần công việc

a) Tính chỉ số chất lượng nước WQI;

b) Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước:

- Bản tin kết quả quan trắc hiện trường;

- Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn ngắn (bản tin tuần);

- Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn vừa (tháng);

- Bản tin dự báo chất lượng nước đột xuất;

c) Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước:

- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ;

- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ;

d) Xây dựng các loại bản đồ;

đ) Lưu trữ số liệu quan trắc, dự báo;

e) Thông tin kết quả quan trắc, dự báo.

III.1.2. Các công việc chưa được tính toán trong định mức:

- Công tác in ấn, giao nộp sản phẩm;

- Tổ chức hội thảo, hội nghị nghiệm thu;

- Chuyển phát tài liệu.

III.1.3. Định biên và định mức lao động

Bảng 72. Định mức lao động đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

LXSC

1

Tính chỉ số WQI

công/ vị trí

KS3

3,0

2

Xây dựng bản tin

2a

Bản tin kết quả quan trắc hiện trường

công/bản tin

KS3

5,0

2b

Xây dựng các bản tin tháng

công/bản tin

KS3

5,0

2c

Xây dựng các bản tin tuần

công/bản tin

KS3

2,0

2d

Xây dựng các bản tin đột xuất, ngày

công/bản tin

KS3

0,5

3

Xây dựng các báo cáo

3a

Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ

công/báo cáo

KS5

60

3b

Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ

công/báo cáo

KS5

20

4

Xây dựng bản đồ

4a

Bản đồ nền công trình thủy lợi

công/vùng

KS3

25

Kdt,

Kbd,

Kdv

4b

Bản đồ chuyên đề CLN

công/vùng

KS3

45

5

Đánh giá chất lượng nước theo kết quả quan trắc

công/vùng

KS3

16,0

Kdt, Kđv

6

Thông tin kết quả quan trắc

công/vùng

KS2

2

7

Cảnh báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi

công/vùng

KS2

3

8

Lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo

công/vùng

KS2

2

III.2. Vật tư, thiết bị

III.2.1. Dụng cụ

Bảng 73. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm vụ)

DXCL

1

Bàn làm việc

cái

96

23,56

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

47,13

3

Cặp tài liệu

cái

24

47,13

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

94,25

5

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

5,00

III.2.2. Thiết bị

Bảng 74. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm vụ)

TXCL

1

Máy vi tính

cái

0,04

60

188,5

2

Máy in A4

cái

0,5

60

47,13

3

Máy Photocopy

cái

1

96

38,17

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

18,76

III.2.3. Vật liệu

Bảng 75. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

Mã hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VXCL

1

Mực in lazer

hộp

0,23

2

Mực photocopy

hộp

0,04

3

Giấy A4

ram

1,92

4

Bút bi

cái

4,60

5

Đĩa CD

cái

1,15

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8,00

Chương III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

I. Giám sát mặn

I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc

I.1.1. Định mức lao động

I.1.1.1. Thành phần công việc

- Xác định tuyến, vị trí lấy mẫu và đánh dấu trên bản đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc;

- Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc;

- Xác định tần suất, thời gian quan trắc;

- Xác định phương pháp, quy trình lấy mẫu và đo thông số mặn tại hiện trường;

- Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc;

- Bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định.

I.1.1.2. Các công việc chưa tính trong định mức

Mua bản đồ khu vực nghiên cứu phục vụ công tác xác định tuyến và vị trí lấy mẫu.

I.1.1.3. Định biên và định mức lao động trong công tác quan trắc mặn

Bảng 76. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

LXQT

1

Xác định tuyến lấy mẫu, vị trí các điểm cần lấy mẫu

công/nhiệm vụ

KS3

3,00

2

Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc

công/vùng

KS3

20,0

Kdt, Kđv

3

Xác định tần suất, thời gian quan trắc, phương pháp, quy trình lấy mẫu và đo tại hiện trường.

công/nhiệm vụ

KS3

3,00

4

Lập kế hoạch nhân lực, thời gian lấy mẫu

công/nhiệm vụ

KS3

1,00

5

Bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định

công/nhiệm vụ

KS3

5,00

I.1.2. Vật tư, thiết bị

I.1.2.1. Dụng cụ

Bảng 77. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm vụ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

DKQT

I

Nội nghiệp

1

Bàn làm việc

cái

96

1,50

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

3,00

3

Cặp tài liệu

cái

24

3,00

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

6,00

5

Dụng cụ khác (% chi phí nội nghiệp)

%

5

II

Ngoại nghiệp

7

Máy tính cầm tay

cái

36

0,20

8

Cặp tài liệu

cái

24

5,00

I.1.2.2. Thiết bị

Bảng 78. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(kw)

THSD (tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm vụ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

TKQT

Nội nghiệp

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

12,00

2

Máy in A4

cái

0,5

60

3,00

3

Máy Photocopy

cái

1

96

2,43

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

1,19

Ngoại nghiệp

5

Máy GPS cầm tay

cái

120

0,20

6

Máy chụp ảnh

cái

60

0,20

I.1.2.3. Vật liệu

Bảng 79. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

VKQT

Nội nghiệp

1

Mực in lazer

hộp

0,01

2

Mực photocopy

hộp

0,01

3

Bút bi

cái

0,29

4

Giấy A4

tập

0,12

5

Đĩa CD

cái

0,07

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

Ngoại nghiệp

7

Bút bi

cái

0,200

8

Sổ ghi chép

cái

0,200

9

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

mảnh

0,020

I.2. Quan trắc hiện trường

I.2.1. Định mức lao động

I.2.1.1. Thành phần công việc

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; chuẩn độ thiết bị đo, chuẩn bị thiết bị phân tích mẫu, các hoá chất kèm theo, yêu cầu về độ chính xác của thiết bị là ≤ ± 5% giá trị đo;

- Xác định vị trí đo, di chuyển đến vị trí đo;

- Liên hệ, làm thủ tục hành chính với chính quyền địa phương (nếu có);

- Lắp đặt và kiểm tra thiết bị đo, chuẩn hóa lại đầu đo theo dung dịch chuẩn;

- Lấy mẫu;

- Tiến hành đo đạc tại hiện trường: Đọc kết quả trên máy đo (3 lần/vị trí) và lấy giá trị trung bình;

- Ghi nhật ký lấy mẫu;

- Làm sạch đầu đo của máy đo sau mỗi lần đo bằng nước cất;

- Thu dọn dụng cụ đo;

- Bảo dưỡng thiết bị đo theo hướng dẫn hiện hành của từng loại thiết bị;

b) Nội nghiệp:

- Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường;

- Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.

I.2.1.2. Các công việc chưa tính trong định mức

- Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có);

- Thuê máy móc, thiết bị phục vụ đo đạc, khảo sát;

- Dụng cụ đựng mẫu, bảo quản mẫu;

- Thuê nhân công địa phương.

I.2.1.3. Định biên và định mức lao động trong công tác quan trắc hiện trường

Bảng 80. Định biên và định mức lao động trong công tác quan trắc hiện trường

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp

dụng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

LQTM

1

Mô tả hiện trường vị trí lấy mẫu và ghi chép hiện trường

Công /mẫu

NVHT

0,09

2

Lấy mẫu nước theo chiều sâu

Công /mẫu

NVHT

0,15

3

Đo đạc chỉ tiêu mặn

Công /mẫu

KS3

0,40

4

Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường

Công /mẫu

KS3

0,3

5

Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị

Công /mẫu

KS2

0,2

I.2.2. Vật tư, thiết bị

I.2.2.1. Dụng cụ

Bảng 81. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác quan trắc hiện trường

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/mẫu)

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

DQTM

1

Đầu đo

cái

6

0,16

2

Cốc nhựa

chiếc

6

0,20

3

Bình tia

cái

6

0,20

4

Bộ lưu điện UPS

cái

36

0,24

5

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

0,49

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,49

7

Ổn áp 10A

cái

96

0,49

8

USB

cái

12

0,49

9

Các dụng cụ khác

%

5

5

I.2.2.2. Thiết bị

Bảng 82. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác quan trắc hiện trường

Mã hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm vụ)

TQTM

1

Máy GPS cầm tay

cái

120

0,18

2

Thiết bị hiện số

cái

60

0,24

3

Thiết bị lấy mẫu nước theo chiều sâu

bộ

60

0,60

I.2.2.3. Vật liệu

Bảng 83. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác quan trắc hiện trường

hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VQTM

1

Bút bi

cái

0,02

2

Sổ ghi chép

cuốn

0,01

3

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

mảnh

0,06

4

Nước rửa đầu đo

lít

0,30

5

Pin chuyên dụng

cục

1,50

6

Cồn lau dụng cụ

ml

180

7

Bút ghi kính

cái

0,15

8

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

II. Dự báo xâm nhập mặn

II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu

II.1.1. Định mức lao động

II.1.1.1. Thành phần công việc

- Khảo sát thực địa:

+ Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình;

+ Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;

+ Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn;

+ Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình;

- Thu thập các tài liệu liên quan:

+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;

+ Khí tượng, thủy văn;

+ Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;

+ Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan;

+ Các tài liệu liên quan khác.

II.1.1.2. Công việc chưa tính trong định mức

- Mua bản đồ nền;

- Mua tài liệu khí tượng, thủy văn;

- Khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn;

- Thuê phương tiện đi điều tra, khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).

II.1.1.3. Định biên và định mức lao động

Bảng 84. Định mức lao động trong công tác thu thập tài liệu

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

KSXM

Khảo sát thực địa

1

Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình

công/ vùng

KS3

6,0

Kdt, Kdv,

Kdb

2

Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước

công/ vùng

KS3

4,0

Kdt, Kdv,

Kdb

3

Tình hình hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn

công/ vùng

KS3

3,0

Kdt, Kdv,

Kdb

4

Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình.

công/ vùng

KS3

5,0

Kdt, Kdv,

Kdb

TTXM

Thu thập các tài liệu liên quan

1

Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

công/ vùng

KS3

25,0

Kdt, Kdv,

Kdb

2

Thu thập, tài liệu về khí tượng, thủy văn, nguồn nước

công/ trạm

KS3

5,0

Kdt, Kdv,

Kdb

3

Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang

công/ 10km

KS3

12,0

Kdt, Kdv,

Kdb

4

Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi

công/ vùng

KS3

20,0

Kdt, Kdv,

Kdb

5

Độ mặn

công/ trạm

KS3

15,0

Kdt, Kdv,

Kdb

6

Các tài liệu liên quan khác

công/ vùng

KS3

3,0

Kdt, Kdv,

Kdb

II.1.2. Vật tư, thiết bị

Áp dụng mục I.1.2, chương 1, phần III.

II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

Áp dụng mục I.2, chương 1, phần III.

II.3.Tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

II.3.1. Định mức lao động

II.3.1.1. Thành phần công việc

- Thiết lập mô hình thủy lực;

- Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;

- Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;

- Tính toán thủy lực dòng chảy, chất lượng nước, mặn theo kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất, ngày;

- Tổng hợp kết quả dự báo.

II.3.1.2. Định biên và định mức lao động

Bảng 85. Định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Định biên

(cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

LMTL

1

Thiết lập mô hình thủy lực*

công/10km

KS3

15

Kmh

2

Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên

công/1 yếu tố/ 1 lần tính

KS3

2

3

Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình

công/trạm/yếu tố

KS5

5

4

Tính toán thủy lực dòng chảy

4a

Tính toán thủy lực dòng chảy theo kịch bản nền

công/kịch bản /vùng

KS5

60

Kdt,

Kdv

4c

Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tháng

công/tháng/vùng

KS5

20

Kdt,

Kdv

4d

Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tuần

công/tuần/vùng

KS5

5

Kdt,

Kdv

4e

Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo đột xuất, ngày

công/ngày/vùng

KS5

3

Kdt,

Kdv

5

Tính toán xâm nhập mặn

5a

Tính toán mặn theo kịch bản nền

công/kịch bản /vùng

KS5

60

Kdt,

Kdv

5b

Tính toán mặn theo bài toán dự báo mùa

công/mùa/vùng

KS5

20

Kdt,

Kdv

5c

Tính toán mặn theo bài toán dự báo tháng

công/tháng/vùng

KS5

5

Kdt,

Kdv

5d

Tính toán mặn theo bài toán dự báo tuần

công/tuần/vùng

KS5

3

Kdt,

Kdv

6

Tổng hợp kết quả dự báo

công/nhiệm vụ

KS4

10

* Nếu mô hình thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ thống sông, kênh, rạch theo yêu cầu tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật thêm.

Đối với nhiệm vụ dùng chung mô hình mưa dòng chảy; mô hình thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu chỉnh định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo nhân với hệ số điều chỉnh Khc = 0,3.

II.3.2. Vật tư, thiết bị

II.3.2.1. Dụng cụ

Bảng 86. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

Mã hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

DMTL

1

Bàn làm việc

cái

96

26,00

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

52,00

3

Cặp tài liệu

cái

24

52,00

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

104,00

5

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

5

II.3.2.2. Thiết bị

Bảng 87. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

Mã hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/vùng)

TMTL

1

Máy tính xách tay

cái

0,04

60

208,00

2

Máy in màu A4

cái

0,50

60

52,00

3

Máy Photocopy

cái

1,00

96

42,12

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

20,70

II.3.2.3. Vật liệu

Bảng 88. Định mức sử vật liệu trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

Mã hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VMTL

1

Mực in lazer

hộp

0,25

2

Mực photocopy

hộp

0,04

3

Giấy A4

ram

2,11

4

Bút bi

cái

5,07

5

Đĩa CD

cái

1,27

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

III.1. Định mức lao động

III.1.1. Thành phần công việc

- Nhập số liệu quan trắc;

- Đánh giá độ mặn theo kết quả quan trắc;

- Thông tin kết quả quan trắc;

- Lưu trữ số liệu quan trắc;

- Xây dựng các báo cáo: Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt;

- Xây dựng bản tin dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất;

- Xây dựng bản đồ nền, bản đồ chuyên đề xâm nhập mặn dạng giấy và dạng số hóa.

III.1.2. Các công việc chưa được tính toán trong định mức

- Công tác in ấn, giao nộp sản phẩm;

- Tổ chức hội thảo, báo cáo kết quả thực hiện các ban ngành.

III.1.3. Định biên và định mức lao động

Bảng 89. Định mức lao động công tác trích xuất kết quả, xây dựng báo cáo

hiệu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định biên

(Cấp bậc bình quân)

Định mức

Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

LXSM

1

Xây dựng bản tin

1a

Xây dựng các bản tin mùa

công/bản tin

KS3

7,0

1b

Xây dựng các bản tin tháng

công/bản tin

KS3

5,0

1c

Xây dựng các bản tin tuần

công/bản tin

KS3

2,0

1d

Xây dựng các bản tin đột xuất, ngày

công/bản tin

KS3

0,5

2

Xây dựng các báo cáo

2a

Báo cáo tổng kết

công

KS5

60

2b

Báo cáo tóm tắt

công

KS5

20

3

Xây dựng bản đồ

3a

Bản đồ nền công trình thủy lợi

công/vùng

KS3

25

Kdt, Kbd,

Kdv

3d

Bản đồ chuyên đề mặn

công/vùng

KS3

30

4

Đánh giá độ mặn theo kết quả quan trắc

công/vùng

KS3

40,0

Kdt, Kdv

5

Đánh giá độ mặn theo kết quả quan trắc

Công /vùng

KS3

40,0

6

Thông tin kết quả quan trắc, cảnh báo

Công /vùng

KS2

40,0

7

Lưu trữ số liệu quan trắc

công/vùng

KS2

10

III.2. Vật tư, thiết bị

III.2.1. Dụng cụ

Bảng 90. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả

hiệu

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Công suất

(KW)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm vụ)

DXXM

1

Bàn làm việc

cái

96

33,69

2

Tủ đựng tài liệu

cái

96

67,38

3

Cặp tài liệu

cái

24

67,38

4

Đèn neon

bộ

0,04

36

134,75

5

Dụng cụ nhỏ phụ khác

%

5,00

III.2.2. Thiết bị

Bảng 91. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả

hiệu

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(kw)

THSD

(tháng)

Định mức

(Ca/nhiệm

vụ)

TXXM

1

Máy vi tính

cái

0,04

60

269,50

2

Máy in A4

cái

0,5

60

67,38

3

Máy Photocopy

cái

1,0

96

54,58

4

Máy điều hòa

cái

2,2

96

26,82

III.2.3. Vật liệu

Bảng 92. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả

Mã hiệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(nhiệm vụ)

VXXM

1

Mực in lazer

hộp

0,33

2

Mực photocopy

hộp

0,05

3

Giấy A4

ram

2,74

4

Bút bi

cái

6,57

5

Đĩa CD

cái

1,64

6

Vật liệu phụ và hao hụt

%

8

MỤC LỤC

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

4. Các chữ viết tắt

5. Giải thích từ ngữ

6. Hệ số điều chỉnh

6.1. Điều kiện chuẩn

6.2. Các hệ số điều chỉnh

7. Thành phần và cách tính định mức

7.1. Thành phần định mức kinh tế - kỹ thuật

7.2. Cách tính định mức

Phần II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

Chương I

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC

I. Dự báo nguồn nước

I.1. Khảo sát, thu thập tài liệu

I.2. Tính toán dự báo nguồn nước

II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước

II.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

II.2. Xây dựng kế hoạch tiêu nước

II.3. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long .

II.4. Xây dựng kế hoạch vận hành tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

III. Trích xuất, công bố kết quả

III.1. Xây dựng bản tin kết quả dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước

III.2. Xây dựng báo cáo

III.3. Xây dựng các loại bản đồ

III.4. Sản phẩm giao nộp

Chương II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

I. Giám sát chất lượng nước

I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc

I.2. Quan trắc hiện trường

I.3. Phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

I.4. Quan trắc tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước

II. Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi

II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu

II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

II.3. Dự báo dòng chảy từ mưa

II.4. Tính toán dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

III. Trích xuất, công bố kết quả

III.1. Tính chỉ số chất lượng nước WQI

III.2. Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

III.3. Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

III.4. Xây dựng các loại bản đồ

III.5. Thông tin kết quả quan trắc

III.6. Lưu trữ kết quả quan trắc

III.7. Hồ sơ sản phẩm giao nộp

Chương III

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

I. Giám sát mặn

I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc

I.2. Quan trắc hiện trường

II. Dự báo xâm nhập mặn

II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu

II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

II.3. Tính toán dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

III. Trích xuất, công bố kết quả

III.1. Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn

III.2. Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn

III.3. Xây dựng các loại bản đồ

III.4. Đánh giá kết quả quan trắc

III.5. Thông tin kết quả quan trắc

III.6. Lưu trữ kết quả quan trắc

III.7. Hồ sơ sản phẩm giao nộp

Phần III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

Chương I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC

I. Dự báo nguồn nước

I.1. Khảo sát, thu thập tài liệu

I.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

I.3. Dự báo dòng chảy từ mưa

I.4. Tính toán cân bằng nước bằng mô hình

I.5. Tính toán, dự báo bằng mô hình thủy lực

II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước

II.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

II.2. Xây dựng kế hoạch tiêu nước

II.3. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long

II.4. Xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

I. Giám sát chất lượng nước

I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc

I.2. Quan trắc hiện trường

I.3. Phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm

I.4. Trạm quan trắc tự động liên tục

II. Dự báo chất lượng nước

II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu

II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

II.3. Dự báo dòng chảy từ mưa

II.4. Tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

III.1. Định mức lao động

III.2. Vật tư, thiết bị

Chương III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

I. Giám sát mặn

I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc

I.2. Quan trắc hiện trường

II.Dự báo xâm nhập mặn

II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu

II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

II.3.Tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 14/2019/TT-BNNPTNT định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 14/2019/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/10/2019
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Nguyễn Hoàng Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản