Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Chương 3.

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG

Điều 11. Quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

1. Mục tiêu:

Xác định địa điểm hoặc tuyến hướng, quy mô, loại hình, thời điểm xây dựng, thời điểm đưa vào sử dụng công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia của doanh nghiệp trên địa bàn.

2. Yêu cầu:

Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, địa điểm xây dựng công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia của doanh nghiệp phải bảo đảm an toàn, thuận lợi cho việc tổ chức, quản lý, khai thác mạng lưới.

3. Nội dung (theo Mẫu 5 - Phụ lục kèm theo):

a) Tên công trình;

b) Chức năng công trình (khu vực, liên tỉnh, toàn quốc, quốc tế, v.v theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 25/2011/NĐ-CP);

c) Đơn vị quản lý, khai thác;

d) Địa điểm công trình; quy mô công trình hệ thống quản lý, điều khiển, định tuyến, chuyển mạch viễn thông và phát sóng tín hiệu phát thanh, truyền hình, bao gồm: diện tích thửa đất sử dụng, hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê đất, v.v), diện tích đất xây dựng, diện tích sàn sử dụng, chiều cao công trình (không tính cột ăng ten lắp đặt trên công trình), chiều cao cột ăng ten lắp đặt trên công trình hoặc trong diện tích đất xây dựng của công trình (nếu có); hành lang bảo vệ (nếu có); hành lang an toàn kỹ thuật (nếu có);

đ) Địa bàn (phường, xã/quận, huyện) tuyến truyền dẫn đi qua; địa điểm có lắp đặt thiết bị truyền dẫn (trạm lặp, trạm tách/ghép kênh, trạm xen rẽ, v.v); tổng chiều dài tuyến; chiều dài tuyến qua từng địa bàn; loại công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông, bao gồm: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (N1), công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác (N2), cột treo cáp viễn thông riêng biệt (C1), cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (C2);

e) Thời điểm xây dựng; thời điểm hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng công trình.

Điều 12. Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

1. Mục tiêu:

Xác định các địa điểm, quy mô, loại hình các điểm trên địa bàn được dùng để triển khai và thời điểm đưa vào sử dụng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

2. Yêu cầu:

Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng của doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông không có người phục vụ của doanh nghiệp phải có thiết kế mẫu để áp dụng thống nhất trên địa bàn, đáp ứng các yêu cầu sau: có kích thước nhỏ, gọn; có logo hoặc nhãn hiệu để xác định doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

b) Các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ của doanh nghiệp phải có biển hiệu áp dụng thống nhất trên địa bàn để xác định doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

3. Nội dung (theo Mẫu 6 - Phụ lục kèm theo):

a) Địa điểm của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng;

b) Loại điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: có người phục vụ (Đ1), không có người phục vụ (Đ2);

c) Quy mô công trình: diện tích thửa đất sử dụng, hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê đất, v.v), diện tích đất xây dựng, diện tích sàn sử dụng, chiều cao công trình;

d) Loại hình dịch vụ được cung cấp: thoại, fax, Internet, v.v;

đ) Thời điểm xây dựng; thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

Điều 13. Quy hoạch cột ăng ten

1. Mục tiêu:

Xác định vị trí chính xác, loại, quy mô, mức độ sử dụng chung của các cột ăng ten và thời điểm hoàn thành việc chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh được lắp đặt trên các công trình đã xây dựng sang cột ăng ten không cồng kềnh trong thời hạn của quy hoạch.

2. Yêu cầu:

Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, quy hoạch cột ăng ten của doanh nghiệp phải bảo đảm:

a) Đáp ứng các yêu cầu về cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan;

b) Tăng cường phủ sóng trong nhà, đồng thời áp dụng các công nghệ, giải pháp kỹ thuật và băng tần phù hợp để giảm thiểu kích thước của các hệ thống ăng ten ngoài trời; đẩy mạnh việc sử dụng các loại hệ thống ăng ten thân thiện với môi trường, đặc biệt tại các đô thị.

3. Nội dung (theo Mẫu 7 - Phụ lục kèm theo):

a) Địa điểm lắp đặt: địa chỉ, tọa độ;

b) Cột ăng ten: loại cột ăng ten (A1a, A1b, A2a, A2b, A2c); quy mô cột ăng ten, bao gồm: chiều cao cột ăng ten, chiều cao công trình xây dựng để lắp đặt cột ăng ten (đối với loại A1, A2a) và diện tích đất sử dụng của nhà trạm và cột ăng ten (đối với loại A2b);

c) Hiện trạng sử dụng chung cột ăng ten: không dùng chung (KDC), hoặc dùng chung của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (DC1), hoặc dùng chung với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác (DC2), hoặc kết hợp hai hình thức sử dụng chung nói trên (DC3);

d) Khả năng sử dụng chung cột ăng ten: không còn khả năng sử dụng chung (K), còn khả năng sử dụng chung (C)

đ) Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng cột ăng ten;

e) Thời điểm hoàn thành việc chuyển đổi từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1 trong thời hạn của quy hoạch.

Điều 14. Quy hoạch cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

1. Mục tiêu:

Xác định loại công trình hạ tầng kỹ thuật trên các khu vực, tuyến đường, phố được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông; loại và số lượng cáp viễn thông tối đa sẽ được lắp đặt đối với mỗi loại công trình hạ tầng kỹ thuật trong thời hạn của quy hoạch và thời điểm hoàn thành việc ngầm hóa cáp viễn thông trong thời hạn của quy hoạch.

2. Yêu cầu:

Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này, quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn thông của doanh nghiệp phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Nội dung (theo Mẫu 8 - Phụ lục kèm theo):

a) Tên các khu vực, tuyến đường, phố;

b) Quy mô tuyến cáp được lắp đặt vào công trình: chiều dài tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật; loại, số lượng cáp viễn thông tối đa sẽ được lắp đặt đối với mỗi loại công trình hạ tầng kỹ thuật trong thời hạn của quy hoạch;

c) Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng;

d) Thời điểm hoàn thành việc ngầm hóa cáp viễn thông trong thời hạn của quy hoạch.

Điều 15. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh, thành phố

1. Việc lập, phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp bao gồm các bước như sau:

a) Doanh nghiệp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu liên quan đến hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của mình và của các đơn vị có liên quan trên địa bàn;

b) Căn cứ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, thành phố đã được phê duyệt, hiện trạng và kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của mình, doanh nghiệp lập quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;

c) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp;

d) Sau khi quy hoạch của doanh nghiệp được phê duyệt, doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức công bố công khai, thông báo quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp (trừ các nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định) đồng thời gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

2. Đồ án quy hoạch của doanh nghiệp bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch;

b) Thuyết minh đồ án quy hoạch, sơ đồ, bản vẽ và phụ lục kèm theo;

c) Bản đồ quy hoạch các hệ thống hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỷ lệ 1/5.000 ¸ 1/25.000;

d) Kế hoạch thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt.

Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 14/2013/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 21/06/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Bắc Son
  • Ngày công báo: 12/07/2013
  • Số công báo: Từ số 403 đến số 404
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH