Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Chương 2.

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ

Điều 6. Quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

1. Mục tiêu:

a) Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia nhằm bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin đối với hoạt động viễn thông trên địa bàn;

b) Xác định địa điểm hoặc tuyến hướng, quy mô các khu vực trên địa bàn được sử dụng để xây dựng; loại hình và thời điểm đưa vào sử dụng công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

2. Yêu cầu:

a) Đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ công trình: bảo đảm bố trí được hành lang bảo vệ, hệ thống kỹ thuật bảo vệ và lực lượng bảo vệ công trình;

b) Đáp ứng yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy: bảo đảm bố trí được hệ thống phòng cháy, chữa cháy và hệ thống đường nội bộ bảo đảm cho phương tiện, lực lượng phòng cháy, chữa cháy tiếp cận được công trình;

c) Đáp ứng yêu cầu về hành lang an toàn kỹ thuật theo quy định đối với các công trình có lắp đặt đài vô tuyến điện;

d) Nội dung quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia được bảo đảm bí mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

3. Nội dung (theo Mẫu 1 - Phụ lục kèm theo):

a) Tên công trình;

b) Chức năng công trình (khu vực, liên tỉnh, toàn quốc, quốc tế, v.v theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 25/2011/NĐ-CP);

c) Đơn vị quản lý, khai thác;

d) Địa điểm công trình; quy mô công trình hệ thống quản lý, điều khiển, định tuyến, chuyển mạch viễn thông và phát sóng tín hiệu phát thanh, truyền hình, bao gồm: diện tích thửa đất sử dụng; hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê, v.v); diện tích đất xây dựng; diện tích sàn sử dụng; chiều cao công trình (không tính cột ăng ten lắp đặt trên công trình); chiều cao cột ăng ten lắp đặt trên công trình hoặc trong diện tích đất xây dựng của công trình (nếu có); hành lang bảo vệ (nếu có); hành lang an toàn kỹ thuật (nếu có);

đ) Địa bàn (phường, xã/quận, huyện) tuyến truyền dẫn đi qua; tổng chiều dài tuyến qua tỉnh, thành phố; loại công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông của công trình hệ thống truyền dẫn viễn thông: cột treo cáp viễn thông riêng biệt (C1), cột treo cáp khác (C2), công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (N1), công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm khác (N2);

e) Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng công trình.

Điều 7. Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

1. Mục tiêu:

a) Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng nhằm bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông tại nơi công cộng trên địa bàn;

b) Xác định địa điểm, quy mô các điểm trên địa bàn được dùng để triển khai và thời điểm đưa vào sử dụng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

2. Yêu cầu:

a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng được ưu tiên xây dựng tại nhà ga, bến xe, cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu, trung tâm thương mại, các xã vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo nơi khó, hoặc không thể triển khai mạng truy nhập đến cá nhân, hộ gia đình và các địa điểm công cộng khác;

b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng phải được xây dựng ở vị trí dễ quan sát, thuận tiện cho người sử dụng dịch vụ, có thiết kế phù hợp với môi trường, cảnh quan xung quanh và bảo đảm mỹ quan đô thị.

3. Nội dung (theo Mẫu 2 - Phụ lục kèm theo):

a) Địa điểm của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng;

b) Loại điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: có người phục vụ (Đ1), không có người phục vụ (Đ2);

c) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

d) Quy mô công trình: diện tích thửa đất sử dụng, hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê đất, v.v), diện tích đất xây dựng, diện tích sàn sử dụng, chiều cao công trình;

đ) Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

Điều 8. Quy hoạch cột ăng ten

1. Mục tiêu:

a) Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng các cột ăng ten nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn thông và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị;

b) Từng bước hạn chế việc xây dựng các cột ăng ten cồng kềnh, đặc biệt là các cột ăng ten cao trên 50m, đồng thời triển khai kế hoạch chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh sang cột ăng ten không cồng kềnh trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn không có cột ăng ten cồng kềnh, hoặc hạn chế cột ăng ten cồng kềnh đến mức thấp nhất.

2. Yêu cầu:

a) Cột ăng ten phải bảo đảm an toàn, mỹ quan và tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan;

b) Độ cao cột ăng ten được xây dựng phải đáp ứng yêu cầu an toàn hàng không theo quy định của pháp luật;

c) Hệ thống ăng ten lắp đặt trên cột ăng ten phải bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện;

d) Chỉ được lắp đặt loại cột ăng ten không cồng kềnh tại các khu vực có yêu cầu cao về bảo vệ cảnh quan môi trường như mặt các đường, phố chính, quảng trường trung tâm, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu danh lam thắng cảnh và các khu vực khác theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;

đ) Hạn chế việc sử dụng chung quá nhiều ăng ten đối với các cột ăng ten lắp đặt trên các công trình xây dựng làm cho cột ăng ten trở nên quá cồng kềnh, gây mất an toàn và mỹ quan đô thị;

e) Hạn chế xây dựng các cột ăng ten trên mặt đất có chiều cao từ 100 mét trở lên đối với tất cả các khu vực và từ 50 mét trở lên trong khu vực đô thị.

3. Nội dung (theo Mẫu 3 - Phụ lục kèm theo):

a) Các khu vực, tuyến đường, phố chỉ được phép lắp đặt loại cột ăng ten không cồng kềnh (A1) trong thời hạn của quy hoạch, bao gồm: tên các khu vực, tuyến đường phố; thời điểm hoàn thành việc chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh loại A2a sang cột ăng ten không cồng kềnh loại A1;

b) Các khu vực, tuyến đường, phố trên địa bàn được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất có chiều cao dưới 50m (A2b<50); được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất có chiều cao dưới 100m (A2b<100); được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất (A2b) trong thời hạn của quy hoạch, hoặc

Các khu vực, tuyến đường, phố trên địa bàn không được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất (A2b); không được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất có chiều cao từ 50m trở lên (A2b ³ 50); không được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất có chiều cao từ 100m trở lên (A2b ³ 100) trong thời hạn của quy hoạch.

Điều 9. Quy hoạch cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

1. Mục tiêu:

a) Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn thông và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị;

b) Từng bước hạn chế việc treo cáp viễn thông; tăng cường sử dụng chung cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm; đồng thời triển khai kế hoạch ngầm hóa cáp trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn không có cáp treo, hoặc hạn chế cáp treo đến mức thấp nhất.

2. Yêu cầu:

a) Trên các tuyến có công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm còn khả năng để lắp đặt cáp viễn thông thì cáp viễn thông bắt buộc phải lắp đặt trong các công trình này;

b) Tại các khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm hoặc không còn khả năng xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm thì cáp viễn thông được phép lắp đặt trên cột điện, cột đèn. Trong trường hợp không có cột điện, cột đèn, hoặc cột điện, cột đèn không có khả năng lắp đặt cáp viễn thông thì được phép xây dựng cột treo cáp viễn thông riêng biệt;

c) Đối với các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, tuyến đường, phố mới xây dựng, cải tạo hoặc mở rộng phải lập, phê duyệt quy hoạch và triển khai xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm để đi cáp viễn thông;

d) Các doanh nghiệp phải đầu tư, xây dựng, sử dụng chung hệ thống cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, nếu tuyến, hướng của hệ thống cáp viễn thông giống nhau;

đ) Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm phải bảo đảm an toàn, mỹ quan, tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.

3. Nội dung (theo Mẫu 4 - Phụ lục kèm theo):

a) Tên quận, huyện;

b) Tên các khu vực, tuyến đường, phố phải xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, được xây dựng cột treo cáp viễn thông riêng biệt, hoặc được dùng cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác như cột điện, cột đèn, v.v để lắp đặt cáp viễn thông;

c) Loại công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông, bao gồm: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (N1), công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác (N2), cột treo cáp viễn thông riêng biệt (C1), cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (C2);

d) Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông, bao gồm: loại, số lượng cáp viễn thông tối đa có thể lắp đặt vào công trình và chiều dài của công trình;

đ) Thời điểm hoàn thành việc ngầm hóa các tuyến cáp viễn thông trong thời hạn của quy hoạch.

Điều 10. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố lập, phê duyệt, công bố quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của địa phương, bao gồm:

1. Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu liên quan đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn của các doanh nghiệp viễn thông có hạ tầng mạng; chủ mạng viễn thông dùng riêng; tổ chức, cá nhân có giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và các tổ chức khác có liên quan đến việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;

2. Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác có liên quan (giao thông, điện lực, chiếu sáng công cộng, cung cấp năng lượng, cấp nước, thoát nước, v.v) trên địa bàn;

3. Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông, Sở Công thương, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan khác, phân tích và lập báo cáo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn;

4. Tổ chức báo cáo quy hoạch cấp cơ sở (Sở Thông tin và Truyền thông), chỉnh sửa và bổ sung báo cáo;

5. Tổ chức báo cáo quy hoạch trước Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;

6. Hoàn thiện báo cáo quy hoạch cuối cùng;

7. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt, công bố quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn, bao gồm:

a) Thuyết minh đồ án quy hoạch;

b) Sơ đồ, bản vẽ và phụ lục kèm theo;

c) Bản đồ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn theo tỷ lệ 1/5.000 ¸ 1/25.000.

8. Sau khi quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của tỉnh/thành phố được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổ chức công bố công khai, thông báo quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và cổng thông tin điện tử của tỉnh (trừ các nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định) đồng thời gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

9. Trình tự, thủ tục, kinh phí thực hiện và các vấn đề có liên quan đến việc lập, phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của tỉnh, thành phố được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 14/2013/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 21/06/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Bắc Son
  • Ngày công báo: 12/07/2013
  • Số công báo: Từ số 403 đến số 404
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH