Điều 6 Thông tư 14/2013/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác bảo trì công trình hàng hải
1. Trách nhiệm bảo trì công trình hàng hải có một chủ sở hữu:
a) Đối với công trình hàng hải thuộc sở hữu nhà nước: tổ chức, cá nhân được nhà nước giao hoặc cho thuê quản lý, khai thác công trình hàng hải có trách nhiệm bảo trì công trình.
b) Đối với công trình hàng hải đầu tư theo hình thức BOT (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao), BTO (Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh), doanh nghiệp thực hiện dự án (nhà đầu tư) chịu trách nhiệm bảo trì công trình trong thời gian khai thác của hợp đồng BOT, BTO. Hết thời gian khai thác theo hợp đồng BOT, BTO, tổ chức, cá nhân được giao tiếp nhận quản lý, khai thác công trình từ nhà đầu tư có trách nhiệm tiếp tục bảo trì công trình.
c) Đối với công trình hàng hải thuộc sở hữu khác, chủ sở hữu công trình có trách nhiệm bảo trì công trình.
2. Trách nhiệm bảo trì công trình hàng hải có nhiều chủ sở hữu: chủ sở hữu phần riêng của công trình có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu riêng của mình và đồng thời phải có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu chung của công trình. Việc phân định trách nhiệm bảo trì phần sở hữu chung của công trình thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc do các chủ sở hữu công trình hoặc người được ủy quyền thỏa thuận cụ thể bằng văn bản hoặc trong hợp đồng mua bán, thuê mua tài sản.
3. Chủ sở hữu khi cho tổ chức, cá nhân thuê khai thác công trình hàng hải hoặc ủy quyền quản lý, sử dụng công trình hàng hải phải có nội dung thỏa thuận về trách nhiệm bảo trì công trình.
Thông tư 14/2013/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 14/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 435 đến số 436
- Ngày hiệu lực: 01/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nội dung công tác bảo trì công trình hàng hải
- Điều 4. Cấp bảo trì công trình hàng hải
- Điều 5. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình hàng hải
- Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác bảo trì công trình hàng hải
- Điều 7. Yêu cầu về bảo trì công trình hàng hải
- Điều 8. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 9. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải do các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân khác quản lý
- Điều 10. Công trình, bộ phận công trình hàng hải bắt buộc phải quan trắc trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 11. Quy định về sử dụng đối với công trình hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 12. Thủ tục chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 13. Xử lý đối với công trình, bộ phận công trình hàng hải không bảo đảm an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 14. Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức trong công tác bảo trì công trình hàng hải
- Điều 15. Kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải
- Điều 16. Báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình
- Điều 17. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình
- Điều 18. Kinh phí bảo trì công trình hàng hải
- Điều 19. Hiệu lực thi hành
- Điều 20. Tổ chức thực hiện