Điều 15 Thông tư 14/2013/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 15. Kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải
1. Bộ Giao thông vận tải chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cục Hàng hải Việt Nam kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải với những nội dung sau đây:
a) Việc lập và phê duyệt quy trình bảo trì của công trình hàng hải theo quy định của Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
b) Việc tuân thủ quy định bảo trì công trình của chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền theo các chế độ kiểm tra được quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
c) Việc báo cáo thực hiện bảo trì công trình của chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 114/2010/NĐ-CP;
d) Việc thực hiện các quy định tại
đ) Việc thực hiện quan trắc đối với các công trình, bộ phận công trình bắt buộc phải quan trắc được quy định tại
e) Các nội dung khác liên quan đến thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải theo quy định của pháp luật hoặc Bộ Giao thông vận tải giao.
3. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
Thông tư 14/2013/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 14/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 435 đến số 436
- Ngày hiệu lực: 01/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nội dung công tác bảo trì công trình hàng hải
- Điều 4. Cấp bảo trì công trình hàng hải
- Điều 5. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình hàng hải
- Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác bảo trì công trình hàng hải
- Điều 7. Yêu cầu về bảo trì công trình hàng hải
- Điều 8. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 9. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải do các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân khác quản lý
- Điều 10. Công trình, bộ phận công trình hàng hải bắt buộc phải quan trắc trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 11. Quy định về sử dụng đối với công trình hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 12. Thủ tục chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 13. Xử lý đối với công trình, bộ phận công trình hàng hải không bảo đảm an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 14. Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức trong công tác bảo trì công trình hàng hải
- Điều 15. Kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải
- Điều 16. Báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình
- Điều 17. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình
- Điều 18. Kinh phí bảo trì công trình hàng hải
- Điều 19. Hiệu lực thi hành
- Điều 20. Tổ chức thực hiện