Điều 20 Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Trường hợp người thành lập doanh nghiệp chưa có chữ ký điện tử thì việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được thực hiện như sau:
1. Người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký điện tử qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc yêu cầu người thành lập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và gửi đến địa chỉ thư điện tử của người thành lập doanh nghiệp đã đăng ký với Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ và được chấp thuận trên Hệ thống, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan Thuế đề nghị tạo mã số cho doanh nghiệp và gửi qua Hệ thống cho người thành lập doanh nghiệp Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục VI-4 ban hành kèm theo Thông tư này. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên vào Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
3. Người thành lập doanh nghiệp gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử. Nếu quá thời hạn trên mà cơ quan đăng ký kinh doanh chưa nhận được hồ sơ do doanh nghiệp gửi đến thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử không còn hiệu lực và cơ quan đăng ký kinh doanh xóa tên doanh nghiệp trong Hệ thống.
4. Khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy do doanh nghiệp gửi đến, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu với thông tin doanh nghiệp đã khai trên Hệ thống và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung thông tin thống nhất.
Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 14/2010/TT-BKH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 363 đến số 364
- Ngày hiệu lực: 20/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mã số doanh nghiệp, mã số đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 5. Ngành, nghề kinh doanh
- Điều 6. Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký điện tử
- Điều 7. Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
- Điều 8. Tên doanh nghiệp, tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 9. Tên doanh nghiệp đã đăng ký trước khi Nghị định số 43/2010/NĐ-CP có hiệu lực
- Điều 10. Các mẫu giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh
- Điều 11. Các mẫu giấy tờ do cơ quan đăng ký kinh doanh ban hành
- Điều 12. Ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Điều 13. Đăng ký thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp, thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
- Điều 14. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
- Điều 15. Thời hạn doanh nghiệp thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 16. Đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới
- Điều 17. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 18. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
- Điều 19. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp đã có chữ ký điện tử
- Điều 20. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp chưa có chữ ký điện tử
- Điều 21. Bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 22. Bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 24. Xử lý đối với trường hợp kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không trung thực, không chính xác
- Điều 25. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp
- Điều 27. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Điều 28. Đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 29. Thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 30. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
- Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 32. Hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 33. Bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 34. Hướng dẫn xử lý đối với trường hợp doanh nghiệp chưa đăng ký số thuế hoặc có thông tin sai khác giữa đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.