Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Chương 3.

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THÔNG BÁO LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Điều 10. Các mẫu giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh

1. Giấy Đề nghị đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thông báo về việc lập, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-1, III-2, III-3 và III-4 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thông báo của doanh nghiệp về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại Chương V Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-5, III-6, III-7, III-8 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Thông báo tạm ngừng kinh doanh quy định tại Điều 57 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-12 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Các mẫu giấy tờ do cơ quan đăng ký kinh doanh ban hành

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thông báo về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và các thông báo khác của cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Giấy biên nhận quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI-6 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo Phụ lục VI-1 và Phụ lục VI-3 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 12. Ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đề nghị người được ủy quyền xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Đăng ký thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp, thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

1. Trước khi đăng ký thay đổi trụ sở chính, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định chuyển tới, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển địa điểm với cơ quan thuế. Hồ sơ và trình tự, thủ tục kê khai, thông báo với cơ quan thuế thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý thuế.

2. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thủ tục kê khai, thông báo với cơ quan thuế, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

Điều 14. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

1. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ sau:

a. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;

b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;

c. Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật, Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật; Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty làm thay đổi nội dung điều lệ công ty, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty không làm thay đổi nội dung của điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại khoản 15 Điều 22 Luật Doanh nghiệp.

Trường hợp Điều lệ công ty cổ phần quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật và Đại hội đồng cổ đông công ty bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị thì phải có Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.

2. Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong những cá nhân sau:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trong trường hợp Chủ tịch hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu.

b) Chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân.

c) Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức.

d) Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu.

Điều 15. Thời hạn doanh nghiệp thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) thay đổi các nội dung này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty cổ phần hoặc những người có thẩm quyền trong doanh nghiệp có trách nhiệm ban hành Quyết định (hoặc Nghị quyết) bằng văn bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong vòng mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp quyết định thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Biên bản họp có quy định cụ thể về thời hạn ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) khác với thời hạn nêu trên.

Điều 16. Đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới

1. Những doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trước khi Nghị định số 43/2010/NĐ-CP có hiệu lực không bắt buộc phải đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Khi nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải nộp kèm bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cho Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới.

3. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, doanh nghiệp có thể nộp Giấy đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu kèm theo bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế; hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế để được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới trong thời hạn hai ngày làm việc.

Mẫu Giấy đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới được thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI-5 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 17. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

1. Doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

2. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục III-10 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật dữ liệu vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế, đồng thời lưu Thông báo vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 14/2010/TT-BKH
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 04/06/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Võ Hồng Phúc
  • Ngày công báo: 21/06/2010
  • Số công báo: Từ số 363 đến số 364
  • Ngày hiệu lực: 20/07/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH