Điều 6 Thông tư 13/2015/TT-BTTTT Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
1. Chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng cùng cấp và cấp ủy Đảng cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng.
2. Triển khai công tác thi đua, khen thưởng:
a) Quản lý công tác thi đua, khen thưởng và bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng;
b) Ban hành và kiểm tra thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn triển khai công tác thi đua, khen thưởng;
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch, xác định nội dung, mục tiêu thi đua;
d) Phối hợp với các tổ chức đoàn thể quần chúng tổ chức phong trào thi đua, nhân rộng phong trào thi đua trong phạm vi mình quản lý. Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua và phát hiện, lựa chọn các cá nhân, tập thể có thành tích xứng đáng để khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định;
đ) Phối hợp với các cơ quan thông tin, báo chí thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến: Luật Thi đua, Khen thưởng, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng của Chính phủ; Thông tư và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai công tác thi đua, khen thưởng của Bộ; các phong trào thi đua do Bộ và các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông phát động. Kịp thời tuyên truyền nêu gương các điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt, cổ động phong trào thi đua và công tác khen thưởng.
e) Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của Vụ Thi đua - Khen thưởng về kết quả hoạt động, thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đối với các trường hợp được đề nghị khen thưởng để phục vụ việc thẩm định thành tích và xét khen thưởng chính xác.
Thông tư 13/2015/TT-BTTTT Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông
- Số hiệu: 13/2015/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 635 đến số 636
- Ngày hiệu lực: 25/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thi đua và căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua
- Điều 5. Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ khen thưởng
- Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 7. Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng các cấp
- Điều 8. Phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
- Điều 9. Hình thức tổ chức phong trào thi đua
- Điều 10. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 11. Khối, Cụm thi đua
- Điều 12. Ký giao ước thi đua và đăng ký danh hiệu thi đua
- Điều 13. Các danh hiệu thi đua
- Điều 14. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
- Điều 15. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 16. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”
- Điều 17. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 18. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
- Điều 19. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 20. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”
- Điều 21. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 22. Hình thức và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 23. Hình thức và tiêu chuẩn các hình thức khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 24. “Giấy khen” của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
- Điều 27. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 28. Thủ tục trình khen thưởng
- Điều 29. Hiệp y khen thưởng
- Điều 30. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 31. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 32. Thông báo kết quả khen thưởng
- Điều 33. Trách nhiệm và nguyên tắc trích lập Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 34. Quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng