Điều 31 Thông tư 13/2015/TT-BTTTT Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông
Điều 31. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Khen thưởng thành tích trong phong trào thi đua thường xuyên hàng năm:
a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”: các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng, chậm nhất là ngày 05 tháng 12 của năm khen thưởng;
b) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ Thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”:
Đối với các cơ quan, đơn vị (trừ doanh nghiệp): gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng, chậm nhất là ngày 05 tháng 12 của năm khen thưởng;
Đối với các doanh nghiệp: gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng, chậm nhất vào ngày 20 tháng 02 năm sau liền kề của năm đề nghị khen thưởng;
c) Hình thức khen thưởng “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông”: các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau liền kề của năm đề nghị khen thưởng;
d) Đối với danh hiệu: “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; các hình thức khen thưởng: “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Huân chương” các loại, các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng, chậm nhất là ngày 30 tháng 4 năm sau liền kề của năm đề nghị khen thưởng;
đ) Danh hiệu “Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” được tổ chức xét 05 năm một lần vào dịp Đại hội Thi đua yêu nước các cấp, trừ những trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.
2. Khen thưởng thành tích theo chuyên đề, lĩnh vực: các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng ngay sau khi tổng kết chuyên đề, lĩnh vực.
3. Khen thưởng thành tích xuất sắc, đột xuất: các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột xuất.
Thông tư 13/2015/TT-BTTTT Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông
- Số hiệu: 13/2015/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 635 đến số 636
- Ngày hiệu lực: 25/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thi đua và căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua
- Điều 5. Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ khen thưởng
- Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 7. Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng các cấp
- Điều 8. Phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
- Điều 9. Hình thức tổ chức phong trào thi đua
- Điều 10. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 11. Khối, Cụm thi đua
- Điều 12. Ký giao ước thi đua và đăng ký danh hiệu thi đua
- Điều 13. Các danh hiệu thi đua
- Điều 14. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
- Điều 15. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 16. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”
- Điều 17. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 18. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
- Điều 19. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 20. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”
- Điều 21. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 22. Hình thức và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 23. Hình thức và tiêu chuẩn các hình thức khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 24. “Giấy khen” của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
- Điều 27. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 28. Thủ tục trình khen thưởng
- Điều 29. Hiệp y khen thưởng
- Điều 30. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 31. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 32. Thông báo kết quả khen thưởng
- Điều 33. Trách nhiệm và nguyên tắc trích lập Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 34. Quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng