Điều 3 Thông tư 121/2012/TT-BTC quy định về quản trị công ty áp dụng cho công ty đại chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
1. Cổ đông có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các văn bản pháp luật liên quan và Điều lệ công ty, đặc biệt là:
a) Quyền tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ và được ghi trong sổ cổ đông của công ty, trừ một số trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
b) Quyền được đối xử công bằng. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho cổ đông sở hữu các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau. Trường hợp công ty có các loại cổ phần ưu đãi, các quyền và nghĩa vụ gắn liền với các loại cổ phần ưu đãi phải được công bố đầy đủ cho cổ đông và phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
c) Quyền được thông báo đầy đủ thông tin định kỳ và thông tin bất thường về hoạt động của công ty;
d) Quyền và trách nhiệm tham gia các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa;
đ) Quyền được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần trong công ty.
2. Cổ đông có quyền bảo vệ các quyền lợi hợp pháp của mình. Trong trường hợp quyết định của Đại hội đồng cổ đông, quyết định của Hội đồng quản trị vi phạm pháp luật hoặc vi phạm những quyền lợi cơ bản của cổ đông theo quy định của pháp luật, cổ đông có quyền đề nghị hủy quyết định đó theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Trường hợp các quyết định vi phạm pháp luật gây tổn hại tới công ty, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành phải đền bù cho công ty theo trách nhiệm của mình. Cổ đông có quyền yêu cầu công ty bồi thường tổn thất theo quy định của pháp luật.
Thông tư 121/2012/TT-BTC quy định về quản trị công ty áp dụng cho công ty đại chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 121/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 507 đến số 508
- Ngày hiệu lực: 17/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 4. Trách nhiệm của cổ đông lớn
- Điều 5. Điều lệ công ty
- Điều 6. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường
- Điều 7. Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị tại Đại hội đồng cổ đông thường niên
- Điều 8. Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát tại Đại hội đồng cổ đông thường niên
- Điều 9. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 10. Tư cách thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 11. Thành phần Hội đồng quản trị
- Điều 12. Quyền của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 13. Trách nhiệm và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 14. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
- Điều 15. Họp Hội đồng quản trị
- Điều 16. Thù lao của Hội đồng quản trị
- Điều 17. Ứng cử, đề cử thành viên Ban kiểm soát
- Điều 18. Tư cách thành viên Ban kiểm soát
- Điều 19. Thành phần Ban kiểm soát
- Điều 20. Quyền tiếp cận thông tin của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 21. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
- Điều 22. Thù lao của Ban kiểm soát
- Điều 23. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành, cán bộ quản lý khác
- Điều 24. Giao dịch với người có liên quan
- Điều 25. Đảm bảo quyền hợp pháp của các bên có quyền lợi liên quan đến công ty
- Điều 26. Nghĩa vụ công bố thông tin
- Điều 27. Công bố thông tin về quản trị công ty
- Điều 28. Trách nhiệm về báo cáo và công bố thông tin của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành
- Điều 29. Áp dụng quản trị công ty đối với công ty đại chúng quy mô lớn và công ty niêm yết
- Điều 30. Thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 31. Quy chế nội bộ về quản trị công ty
- Điều 32. Các tiểu ban của Hội đồng quản trị
- Điều 33. Thư ký công ty
- Điều 34. Đào tạo về quản trị công ty
- Điều 35. Tham dự Đại hội đồng cổ đông của kiểm toán viên độc lập